Các Dạng Toán Về Phương Trình Đường Thẳng Lớp 10 Cơ Bản, Giải Toán 10 Bài 1: Phương Trình Đường Thẳng

Tóm tắt lý thuyết Phương trình đường thẳng lớp 10

Lập phương trình đường thẳng là một bài toán quan trọng của chương phương pháp tọa độ trong mặt phẳng thuộc chương trình hình học lớp 10. Có hai bài toán cơ bản cần ghi nhớ là lập phương trình tổng quát của đường thẳng, lập phương trình tham số của đường thẳng.

Đang xem: Phương trình đường thẳng lớp 10 cơ bản

Ngoài ra còn có phương trình chính tắc của đường thẳng, cách lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm, lập phương trình đường thẳng biết hệ số góc…

1. Phương trình tham số của đường thẳng

Một véc-tơ $overrightarrow{u}
e vec{0}$ được gọi là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng nếu nó có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đó.

Phương trình tham số của đường thẳng $Delta$ đi qua $M(x_{0},y_{0})$ và có một véc-tơ chỉ phương $vec{u}(a,b)$ là:<egin{cases} x =x_{0}+at\ y =y_{0}+bt end{cases}, (tin mathbb{R})>

*

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng $$ax+by+c=0$$ với $a,b$ không đồng thời bằng $0$ (có thể viết tắt là $a^2+b^2
e 0$).Khi đó, một véc-tơ pháp tuyến của đường thẳng là $vec{n}(a;b)$.Lấy một điểm bất kì thuộc đường thẳng ta có thể cho $x$ nhận một giá trị tùy ý rồi tìm giá trị của $y$ tương ứng, hoặc cho $y$ một giá trị tùy ý rồi tìm $x$ tương ứng.

Ví dụ 2. Cho đường thẳng $Delta$ có phương trình $2x+3y-5=0$ thì chúng ta có:

Một véc-tơ pháp tuyến là $vec{n}=(2;3)$.Lấy một điểm thuộc $Delta$. Cho $x=2$ thì có $2cdot 2+3y-5=0$, do đó tìm được $y=frac{1}{3}$. Vậy tọa độ một điểm thuộc đường thẳng $Delta$ là $left (2;frac{1}{3}
ight)$.

2.2. Cách lập phương trình tổng quát của đường thẳng

Ta cần tìm một véc-tơ pháp tuyến $vec{n}$ và tìm tọa độ của một điểm $M$ thuộc đường thẳng. Sau đó sử dụng kết quả:

Phương trình tổng quát của đường thẳng $Delta$ có một véc-tơ pháp tuyến $vec{n}(a,b)$ và đi qua điểm $M(x_{0},y_{0})$ là: < ax+by-(ax_{0}+by_{0})=0>

Ví dụ 3. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng $Delta$ biết nó có véc-tơ pháp tuyến $ vec{n}(3;4) $ và đi qua điểm $ M(0;7) $.

Hướng dẫn. Đường thẳng $Delta$ có véc-tơ pháp tuyến $ vec{n}(3;4) $ và đi qua điểm $ M(0;7) $ nên có phương trình tổng quát:$$ 3x+4y-(3cdot 0+4cdot 7)=0 $$ hay chính là $ 3x+4y-28=0 $.

Ví dụ 4. Lập phương trình đường trung trực của đoạn thẳng $EF$ với $ E(1;9) $ và $ F(3;-3) $

Hướng dẫn.

Gọi đường trung trực của $ EF $ là $ d $ thì đường thẳng $d$ vuông góc với $ EF $ và đi qua trung điểm của $ EF. $Vì $d$ vuông góc với $ EF $ nên đường thẳng $d$ có véc-tơ pháp tuyến chính là $ overrightarrow{EF}(2;-12) $.Gọi trung điểm của $ EF $ là $ M $ thì tìm được $ M(2;3) $.Đường thẳng $ d $ có véc-tơ pháp tuyến chính là $ overrightarrow{EF}(2;-12) $ và đi qua điểm $ M(2;3) $ nên có phương trình tổng quát: $$ 2x-12y+32=0. $$

2.3. Mối quan hệ giữa véc-tơ chỉ phương và véc-tơ pháp tuyến của đường thẳng

Véctơ chỉ phương và véc-tơ pháp tuyến vuông góc với nhau, do đó nếu véc-tơ pháp tuyến là $vec{n}=(a,b)$ thì có thể chọn véc-tơ chỉ phương $vec{u}=(-b,a)$ hoặc $vec{u}=(b,-a);$ và ngược lại.Hai đường thẳng song song thì có cùng các véc-tơ chỉ phương, cùng các véc-tơ pháp tuyến.Hai đường thẳng vuông góc thì véc-tơ chỉ phương của đường thẳng này là véc-tơ pháp tuyến của đường thẳng kia và ngược lại.

Nếu đường thẳng $Delta$ có phương trình: $ax+by+c=0$ thì đường thẳng $Delta’$

vuông góc với $Delta$ là $Delta’:-bx+ay+c’=0$ hoặc $Delta’:bx-ay+c’=0$.song song với $Delta$ là $Delta’:ax+by+c’=0$ với $ c
e c’. $

Ví dụ 5. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng $ AB $ với $ A(1;2) $ và $ B(-3;5) $.

Hướng dẫn.

Đường thẳng $ AB $ chứa $ overrightarrow{AB}(-4;3) $ nên $ overrightarrow{AB}(-4;3) $ chính là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng $AB$.Suy ra, đường thẳng $AB$ có véc-tơ pháp tuyến là $ vec{n}(3;4) $.Như vậy, đường thẳng $AB$ có véc-tơ pháp tuyến là $ vec{n}(3;4) $ và đi qua điểm $ A(1;2) $ nên có phương trình tổng quát: $$ 3x+4y-11=0. $$

3. Góc và khoảng cách lớp 10

Khoảng cách từ điểm $ M(x_0,y_0) $ đến đường thẳng $ Delta:ax+by+c=0 $ là $$ d(M,Delta)=frac{|ax_0+by_0+c|}{sqrt{a^2+b^2}} $$Góc giữa hai véc-tơ $ vec{a},vec{b} $ có $$cos(vec{a},vec{b})=frac{vec{a}.vec{b}}{|vec{a}|.|vec{b}|}=frac{ ext{tích vô hướng}}{ ext{tích độ dài}} $$Góc giữa hai đường thẳng $ Delta $ và $ Delta’ $ có $$cos(Delta,Delta’)=left|cos(vec{n},vec{n’})
ight|=frac{|vec{n}.vec{n’}|}{|vec{n}|.|vec{n’}|}$$

Góc giữa hai đường thẳng có cosin bằng trị tuyệt đối của tích vô hướng chia tích độ dài các véc-tơ pháp tuyến của hai đường thẳng.

Ví dụ 6.

Xem thêm: Tư Vấn Thiết Kế Nhà Đẹp Diện Tích 90M2 Đẹp, Công Năng Khoa Học

Tính khoảng cách từ điểm $ A(1 , 3) $ đến đường thẳng $ Delta: 3x – 4y + 4 = 0 $

Hướng dẫn. Khoảng cách từ điểm $ A $ đến đường thẳng $Delta$ là $$ d(A,Delta) = frac{left|3cdot 1-4cdot 3 +4
ight|}{sqrt{3^2+(-4)^2}}=1 $$

Ví dụ 7. Tính khoảng cách từ điểm $ P(3 , 12) $ đến đường thẳng $ Delta:egin{cases} x=2+t\y=5-3t end{cases} $

Hướng dẫn. Trước tiên, chúng ta cần chuyển phương trình đường thẳng $Delta$ từ dạng tham số về dạng tổng quát. Từ phương trình thứ nhất của hệ, chúng ta có $ t=x-2 $. Thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được $ y=5-3(x-2) $ hay chính là $$ 3x+y-11=0 $$Đây chính là phương trình tổng quát của đường thẳng $Delta$. Từ đó, khoảng cách cần tìm là $$ d(P,Delta)=frac{|3cdot 3+ 12 -11|}{sqrt{3^2+1^2}} = sqrt{10} . $$

Ví dụ 8. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song $ d : 5x + 3y – 5 = 0 $ và $ d’ : 5x + 3y + 8 = 0 $.

Hướng dẫn. Vì hai đường thẳng đã cho song song với nhau, nên khoảng cách giữa chúng chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường thẳng này tới đường thẳng còn lại.

Lấy một điểm bất kì thuộc đường thẳng $ d $, chẳng hạn $ M(1;0) $ thì khoảng cách cần tìm là egin{align}d(d,d’) &= d(M,d’) \&=frac{|5cdot 1+3cdot 0+8|}{sqrt{5^2+3^2}}\& = frac{13sqrt{34}}{34}.end{align}

Ví dụ 9. Tính góc giữa hai đường thẳng $ Delta: x-3y+5=0 $ và $ Delta’:2x-3y+7=0 $.

Hướng dẫn.

Xem thêm: Công Thức Tính Diện Tích Hình Ngũ Giác : 15 Bước (Kèm Ảnh), Diện Tích Và Chu Vi Ngũ Giác Đều

Đường thẳng $Delta$ có véc-tơ pháp tuyến là $ vec{n}(1;-3) $, đường thẳng $Delta’$ có véc-tơ pháp tuyến là $ vec{n}”(2;-3) $ nên góc giữa hai đường thẳng có egin{align}cos(Delta,Delta’)&=frac{|vec{n}cdot vec{n}’|}{ig|vec{n}|cdot|vec{n}’ig|}\&=frac{ig|1cdot 2+(-3)cdot (-3)ig|}{sqrt{1^2+(-3)^2}cdotsqrt{2^2+(-3)^2}}\&= frac{11}{sqrt{130}}.end{align}Suy ra, góc giữa hai đường thẳng là $ (Delta,Delta’)approx 15.26^circ. $

4. Các dạng phương trình đường thẳng lớp 10 khác

4.1. Phương trình chính tắc của đường thẳng

Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua $ M(x_0,y_0) $ và có véc-tơ chỉ phương $ vec{u}(a,b) $ mà $ ab
e0 $ là $$frac{x-x_{0}}{a}=frac{y-y_{0}}{b}$$

4.2. Phương trình đường thẳng biết hệ số góc

Đường thẳng đi qua điểm $M(x_{0},y_{0})$ và có hệ số góc $k$ có phương trình: $$y-y_{0}=k(x-x_{0})$$

4.3. Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Nếu hai điểm $ A(x_A;y_A) $ và $ B(x_B;y_B) $ mà có $ x_B-x_A
e 0 $ và $ y_B-y_A
e 0 $ thì có phương trình$$ frac{x-x_A}{x_B-x_A}=frac{y-y_A}{y_B-yA} $$

4.4. PT đường thẳng cắt hai trục tọa độ

Đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại $A(a,0)$ và $B(0,b)$ có phương trình: $$frac{x}{a}+frac{y}{b}=1$$Phương trình này được gọi là phương trình đoạn chắn.

5. Bài tập phương trình đường thẳng lớp 10

Quý thầy cô và các em học sinh tham khảo trong bài Bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình