Câu trả lời rất đơn giản, đầu tiên hãy học cách cẩn thận và chính xác để lấy 8 điểm trước đã, sau đó hãy dùng một số chiêu thức sau để chinh phục các câu siêu khó trong đề thi
Chiêu 1: Qui đổi
Các câu khó thường là các câu cho hỗn hợp chất phản ứng:
ví dụ: cho hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, FeS, Fe3O4, Fe, FeO và FeS2 phản ứng hết với dung dịch hỗn hợp HNO3 và NaHSO4….
Đang xem: Phương trình đốt cháy alanin
Khó ở đây là gì?
Là quá nhiều phản ứng xảy ra, quá nhiều chất để có thể đặt ẩn số rồi lập hệ phương trình, quá nhiều chất phức tạp để tính số oxi hóa thay đổi…
TS. Nguyễn Quang Tùng – Viện Kỹ thuật Hóa học
Cách giải quyết
Hãy đơn giản hóa hỗn hợp X bằng cách qui đổi hỗn hợp X thành Al, Fe, O và S. Lúc này hệ hỗn hợp X chỉ còn 4 ẩn là 4 chất đơn giản, số oxi hóa đều bằng 0 và việc tính toán đơn giản hơn rất nhiều.
Những trường hợp nào thường phải qui đổi?
Trường hợp 1: Hỗn hợp vô cơ
như ví dụ trên
Câu 1: Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp Fe, FeS2, FeS, CuS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 27,96 gam kết tủa. Mặt khác cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được 36,92 gam kết tủa. X hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 32,96. B. 9,92. C. 30,72. D. 15,68.
Giải
Lượng HNO3 1,6 mol là rất dư so với 8,72 gam hỗn hợp
Fe, Cu, S + HNO3 → Fe3+, Cu2+, SO42-, H+, NO3- + NO
8,72 g 1,6 mol x y 0,12
Phản ứng với Ba(OH)2 thu được kết tủa là BaSO4 27,96 g
Fe(OH)3 x mol
Cu(OH)2 y mol
ð 107x + 98y = 36,92 – 27,96 => x = 0,07
56x + 64y + 0,12.32 = 8,72 y = 0,015
Bảo toàn electron => nNO = mol
Bảo toàn N => NO3- trong X = 1,6 – 0,32 = 1,28 mol
Bảo toàn điện tích => H+ trong X = 0,12.2 + 1,28.1 – 0,07.3 – 0,015.2 = 1,28 mol
Phản ứng hòa tan Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
1,28 1,28
ð nCu = (1,28.3):8 = 0,48 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,035 ← 0,07
ð nCu = 0,48 + 0,035 = 0,515 mol (32,96 g)
Trường hợp 2: bài toán peptit
Hỗn hợp các peptit được tạo thành từ các amino axit no, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH sẽ được qui đổi thành hệ gồm: HNCH2CO, CH2 và H2O
Trong đó số mol HNCH2CO chính là số mol amino axit
Số mol H2O chính là số mol peptit
Trong trường hợp nếu amino axit có chứa nhiều nhóm NH2 thì qui đổi thêm ẩn NH, nhiều nhóm COOH thì qui đổi thêm ẩn CO2.
Câu 2:Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam T trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
Xem thêm: Bài Tiểu Luận Về Chất Độc Màu Da Cam (7 Mẫu), Nghị Luận Xã Hội Về Chất Độc Màu Da Cam (7 Mẫu)
18. B. 34. C. 32. D. 28.
Giải
Quy về HNCH2CO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nT = 0,14 mol
n HNCH2CO = nGly + nAla = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nCH2 = nAla = 0,4 mol.
đốt 0,14 mol T cho ∑nCO2 = 0,68.2 + 0,4 = 1,76 mol
∑nH2O = 0,68.1,5 + 0,4 + 0,14 = 1,56 mol.
⇒ ∑m(CO2, H2O) = 1,76 × 44 + 1,56 × 18 = 105,52 gam.
Xem thêm: văn mẫu lớp 7 cảm nghĩ về người thân
⇒ mT = 0,68 × 57 + 0,4 × 14 + 0,14 × 18 = 46,88 gam.
ð m = = 28,128 gam
Trường hợp 3: amin và amino axit
Amino axit, ví dụ như CH2(NH2)COOH thực chất có thể qui đổi thành CO2 và amin CH3CH2NH2, hoặc HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH có thể qui đổi thành CO2 và amin CH3CH2CH2NH2…Nghĩa là luôn có thể qui đổi amino axit thành amin tương ứng và CO2, điều này đặc biệt hữu ích khi giải các bài toán có chứa hỗn hợp cả amin và amino axit
Câu 3:Hỗn hợp E gồm glyxin, axit glutamic, metyl amin và propyl amin. Đốt cháy m gam E cần vừa đủ 0,8625 mol O2, thu được hỗn hợp khí T. Cho toàn bộ T qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy bình đựng nước vôi trong tăng 43,45 gam và có 2,8 lít (đktc) một đơn chất khí thoát ra. Mặt khác m gam E phản ứng tối đa với a gam KOH. Giá trị của a là