Giáo Án Đại Số 9 Tiết 51: Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn – Giáo Án

Học sinh hiểu được dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn.Biết được cách tìm nghiệm của nó.

 2.Kỹ năng:

Kỷ năng biến đổi phương trình bậc hai về dạng A(x)2=B

 3.Thái độ:

Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Khái quát hoá tính.

C. CHUẨN BỊ:

GV: Nghiên cứu bài dạy.

HS: Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phân tích đa thức thành nhân tử.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định:

 

Đang xem: Phương trình bậc hai một ẩn – giáo án

*

2 trang

*

levilevi

*
*

1070

*

0hướng dẫn

Xem thêm: Cách Sắp Xếp Thứ Tự Trong Excel (Cách Chính Xác), Sắp Xếp Dữ Liệu Trong Phạm Vi Hoặc Bảng

Bạn đang xem tài liệu “Giáo án lớp 9 môn Đại số – Tiết 51 – Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn số”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: bản vẽ đồ án bê tông cốt thép 1 dầm 3 nhịp

Tiết 51 §3 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ.Ngày soạn: 25/02Ngày giảng: 9A:27/01;9B: 27/2A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức :Học sinh hiểu được dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn.Biết được cách tìm nghiệm của nó. 2.Kỹ năng:Kỷ năng biến đổi phương trình bậc hai về dạng A(x)2=B 3.Thái độ:Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Khái quát hoá tính.C. CHUẨN BỊ:GV: Nghiên cứu bài dạy. HS: Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phân tích đa thức thành nhân tử.D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định:II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:Đặt vấn đề.Dạng tổng quát và nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bắt đầu từ tiết học hôm nay.Triển khai bài.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒNỘI DUNG KIẾN THỨC1. Hoạt động 1: 1 5’Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.GV: cho HS đọc đề bài toán GV: Hướng dẩn HS lập phương trình của bài toánGV: Cho một học sinh đọc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số ở sgk.?Trong định nghĩa vì sao a 0 ?.TL: Để tồn tại phương trình bậc hai.? GV: Hãy cho một vài ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn số như định nghĩa?hai phương trình: 3×2 + 2x = 0. 4×2 – 15 = 0.là hai phương trình khuyết b và c (b = c=0 ) 2. Hoạt động 2: 30’GV: Để giải phương trình ta đùng các phép biến đổi đại số để biến đổi phương trình thành phương trình tích hoặc thành các phương trình đã biết cách giải.? Phương trình ở ví dụ 1 có đầy đủ không?? Phương trình ở ví dụ 2 khuyết hệ số gì? Nếu chia 2 vế của phương trình cho 3 thì vt của phương trình có dạng gì?Phân tích vế trái thành tích.GV: Viết phương trình ở ví dụ 3 lên bảng.Phương trình này đầy đủ không ? cho biết hệ số?Hãy phân tích vế trái 3×2 – 5x – 2 thành nhân tử.*HD: Viết -5x = -6x + x rồi nhóm.1. Bài toán mở đầu:ta gọi bề rộng của mặt đường là x(m)( 0

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình