Tóm Tắt Luận Văn Về Sản Phẩm Du Lịch Mới Tại Thành Phố Đà Lạt

Với ñịnh hướng phát triển ngành du lịch thành ngành kinh tếmũi nhọn thì việc phát triển sản phẩm du lịch là con ñường ngắn nhất ñể Đà Nẵng tạo nên thương hiệu và tựkhẳng ñịnh mình. Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn cho thấy, yêu cầu thiết yếu nhất ñối với bất kỳsản phẩm du lịch phải là: Có nét ñặc trưng ñộc ñáo và ñáp ứng ñược nhu cầu ña dạng thịtrường; Bảo tồn và tôn vinh ñược các giá trịtài nguyên và môi trường khu vực; Đem lại hiệu quảkinh tế, xã hội cao. Để ñạt yêu cầu nhưvậy ñòi hỏi chúng ta cần nhận thức việc phát triển không chỉdừng ởcác chỉtiêu sốlượng, quy mô, loại hình, tốc ñộ, thu nhập và tạo việc làm mang lại tăng trưởng cho ñiểm ñến. Mà xa hơn nữa, phát triển chiều sâu thểhiện cuối cùng ởmức ñộhài lòng và thỏa mãn nhu cầu du lịch của khách; lấy giá trịtrải nghiệm và chất lượng thụhưởng du lịch của khách làm tiêu chí phát triển. Như vậy, phát triển sản phẩm du lịch có nghĩa không ngừng nâng cao giá trị thụ hưởng du lịch cho khách mà còn chú trọng chất lượng và hiệu quả phát triển du lịch ñược ñánh giá cảphía cung và phía cầu du lịch, bảo ñảm bền vững trong mối tương quan với bảo tồn và phát huy giá trịtựnhiên và văn hóa dân tộc, khai thác chiều sâu văn hóa và giá trịthiên nhiên hấp dẫn của ñịa phương làm nền tảng ñểxây dựng sản phẩm du lịch có chất lượng và giá trịcao.

Đang xem: Luận văn về sản phẩm du lịch

*
*

Xem thêm: Xin Bác Sĩ Hướng Dẫn Cách Tính Cân Nặng Thai Nhi Bệnh Viện Từ Dũ (Số Liệu Chuẩn)

Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Phát triển sản phẩm du lịch tại Thành phố Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: Tính Cách Người Sinh Tháng 4 Cung Gì? Vận Mệnh Người Sinh Tháng 4 Ra Sao

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HOÀNG THỊ THU THẢO PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng – Năm 2012 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thế Giới Phản biện 1: TS. Nguyễn Thanh Liêm Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Thế Tràm . Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 11 năm 2012. Có thể tìm hiểu luận văn tại: – Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; – Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 3 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Du lịch ngày nay trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của các nước và sẽ trở thành ñộng lực quan trọng thúc ñẩy kinh tế thế giới. Theo Tổ chức Du lịch thế giới, du lịch ñang ngày càng trở thành một trong những công cụ có hiệu quả trong cuộc ñấu tranh chống nghèo ñói trên thế giới, do tiềm năng tạo ra nhiều việc làm mới và nhiều việc làm nhất trên thế giới; là một trong các nguồn thu ngoại tệ lớn nhất tại 83% các nước trên thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung này, du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn có tốc ñộ phát triển nhanh nhất và GDP của ngành ñã tăng gần gấp ñôi so với một vài năm trở lại ñây. Xác ñịnh tầm quan trọng của ngành du lịch trong cơ cấu kinh tế của Đà Nẵng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Đà Nẵng lần thứ XX ñã ñề ra 5 hướng ñột phá về phát triển kinh tế-xã hội, thành phố sẽ tập trung phát triển 2 lĩnh vực kinh tế mũi nhọn trong ñó có Du lịch. Để làm ñược ñiều này, trong suốt những năm qua thành phố phải luôn ñổi mới, sáng tạo trong việc tạo ra các sản phẩm du lịch mới ñể thu hút du khách ñến và ở lại với thành phố. Đà Nẵng là một ñịa phương có nhiều thuận lợi trong việc phát triển du lịch bởi vị thế ñịa lý, tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên của Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung rất thuận lợi và phong phú nên ñược ñánh giá cao. Song Đà Nẵng vẫn ñang trong quá trình tạo dựng một thương hiệu du lịch và còn trăn trở trong việc lựa chọn loại hình nào ñể ñột phá phát triển du lịch nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñề ra. Xuất phát từ những vấn ñề trên, tôi chọn ñề tài 4 “Phát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng” làm ñề tài luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài – Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận liên quan ñến các sản phẩm du lịch nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển sản phẩm du lịch. – Đánh giá thực trạng việc phát triển các sản phẩm du lịch của thành phố Đà Nẵng trong thời gian qua. – Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng trong thời gian ñến. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu – Đối tượng nghiên cứu: là những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến phát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng trong thời gian qua. – Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn chỉ ñề cập một số nội dung chủ yếu có tính khả thi ñể phát triển các sản phẩm du lịch ñó là sản phẩm du lịch biển ñảo, sản phẩm du lịch sinh thái, sản phẩm du lịch văn hóa. + Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu việc phát triển sản phẩm du lịch trong phạm vi thành phố Đà Nẵng. + Về mặt thời gian: Các giải pháp, ñề xuất trong luận văn có ý nghĩa áp dụng trong thời gian ngắn. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, phương pháp chung là kết hợp giữa nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn. Trên cơ sở ñó, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp 5 phân tích, tổng hợp, so sánh, suy luận, ñồng thời khảo sát thực tế ñể có giải pháp hoàn thiện phù hợp. 5. Bố cục ñề tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, ñề tài ñược kết cầu gồm 3 chương chính sau: Chương 1: Một số khái niệm liên quan ñến sản phẩm du lịch, loại hình du lịch và dịch vụ du lịch. Chương 2: Thực trạng và tiềm năng phát triển các sản phẩm du lịch thành phố Đà Nẵng Chương 3: Một số giải pháp phát triển sản phẩm du lịch thành phố Đà Nẵng 6. Tổng quan tài liệu 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM DU LỊCH, LOẠI HÌNH DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH 1.1.1. Sản phẩm du lịch a) Khái niệm sản phẩm du lịch Theo Tổ chức Du lịch thế giới WTO “Sản phẩm du lịch là sự tổng hợp của 3 yếu tố cấu thành: (i) kết cấu hạ tầng du lịch, (ii) tài nguyên du lịch và (iii) cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ, lao ñộng và quản lý du lịch”. Thực tế cho thấy khái niệm này của WTO là “bao trùm” và thể hiện ñầy ñủ những gì chứa ñựng trong một sản phẩm du lịch. b) Các yếu tố cấu thành của sản phẩm du lịch c) Phân loại sản phẩm du lịch d) Những nét ñặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch 1.1.2. Loại hình du lịch a) Khái niệm loại hình du lịch Theo TS Trương Sỹ Quý “Loại hình du lịch ñược hiểu là một tập hợp các sản phẩm du lịch có những ñặc ñiểm giống nhau, hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, ñộng cơ du lịch tương tự, hoặc ñược bán cho cùng một giới khách hàng, hoặc vì chúng có cùng một cách phân phối, một cách tổ chức như nhau hoặc xếp chung một mức giá bán nào ñó“. b) Phân loại loại hình du lịch 1.1.3. Dịch vụ du lịch 7 a) Khái niệm dịch vụ du lịch Theo Điều 4 chương I – Luật Du lịch Việt Nam, dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách du lịch. b) Phân loại các dịch vụ du lịch – Các loại hình dịch vụ du lịch chính: Dịch vụ lữ hành, Dịch vụ lưu trú, Dịch vụ vận chuyển. – Các dịch vụ du lịch bổ sung: là các dịch vụ phục vụ các nhu cầu ñòi hỏi rất ña dạng và phát sinh trong chuyến ñi của du khách c) Mối quan hệ giữa sản phẩm du lịch và hoạt ñộng dịch vụ du lịch d) Nguyên tắc và các yêu cầu ñối với việc phát triển dịch vụ du lịch 1.2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH 1.2.1. Quan ñiểm phát triển sản phẩm du lịch Phát triển sản phẩm du lịch hiện nay không chỉ chú trọng ñến phát triển về quy mô, số lượng các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ du lịch; kết hợp với sự tăng trưởng về doanh thu, số lượng khách du lịch ñến lưu trú kể cả trong nước và quốc tế, mà chuyển trọng tâm sang nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch, hoàn thiện các sản phẩm du lịch, các loại hình du lịch ngày càng ñược ña dạng hóa, cơ cấu dịch vụ du lịch tăng lên chiếm tỷ trọng cao trong tổng cơ cấu kinh tế chung. Bên cạnh ñó, phát triển sản phẩm du lịch cần quan tâm ñến chất lượng nguồn nhân lực du lịch, công tác quản lý ñiểm ñến. 8 1.2.2. Nội dung phát triển sản phẩm du lịch Phát triển sản phẩm du lịch không chỉ phát triển về số lượng mà phải coi trọng chất lượng và ñược ñặt lên hàng ñầu, các sản phẩm du lịch phải có chất lượng và giá trị gia tăng cao. a) Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm du lịch b) Phát triển quy mô sản phẩm du lịch c) Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch 1.2.3. Các yêu cầu và nguyên tắc phát triển sản phẩm du lịch Yêu cầu chủ ñạo và xuyên suốt quá trình xã hội và phát triển sản phẩm du lịch, ñó là phát triển bền vững: Thỏa mãn các nhu cầu du lịch của thị trường, ñem lại hiệu quả kinh tế – xã hội lớn cho ñiểm ñến mà không làm suy giảm quá nhiều chất lượng của tài nguyên và môi trường trong tương lai. Để bảo ñảm ñược yêu cầu này, phát triển sản phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc sau: – Nguyên tắc phát triển hệ thống. – Nguyên tắc kinh tế thị trường – Nguyên tắc bền vững môi trường (bao gồm cả môi trường tự nhiên và xã hội. 1.2.4. Các tiêu chí về phát triển sản phẩm du lịch Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao với sự tham gia của nhiều thành phần xã hội. Sự phát triển của du lịch và sản phẩm du lịch phụ thuộc nhiều và các ñiều kiện kinh tế, chính trị, xã hội của ñất nước cũng như của khu vực và thế giới. Chính vì vậy ñể có thể ñánh giá phát triển sản phẩm du lịch một cách chính xác phải dựa vào các tiêu chí cơ bản sau: 9 * Tiêu chí về kinh tế * Tiêu chí về văn hóa – xã hội * Tiêu chí về môi trường 1.3. CÁC NHÂN TỐ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH 1.3.1. Nhân tố phát triển kinh tế – xã hội Đây ñược xem là ñiều kiện chung có ảnh hưởng nhiều ñến hoạt ñộng kinh doanh du lịch. Để ñảm bảo có thể thu hút và khai thác khách du lịch nói chung thì cần có: Tình hình chính trị hòa bình ổn ñịnh, tình hình kinh tế tăng trưởng và phát triển, tình hình an ninh trật tự an toàn và ñảm bảo. 1.3.2. Nhân tố tài nguyên du lịch Tài nguyên là nhóm yếu tố góp phần quan trọng nhất trong việc tạo ra bản sắc ñặc trưng cho sản phẩm du lịch và ñóng vai trò quyết ñịnh trong việc tạo sức hút ñối với các thị trường khách du lịch. 1.3.3. Nhân tố về cơ sở vật chất phục vụ khách du lịch Bao gồm nguồn vốn, khoa học kỹ thuật và công nghệ, cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch như hệ thống vận tải, giao thông, ñường sá, nhà hàng, khách sạn, các khu vui chơi giải trí phục vụ nhu cầu du khách, các chính sách phát triển du lịch của các ñơn vị kinh doanh du lịch từ nhà hàng, khách sạn, công ty lữ hành cho ñến các chính sách của cơ quan, chính quyền ñịa phương. 1.3.4. Nhân tố nguồn nhân lực Trong du lịch, thì ngoài các yếu tố có ảnh hưởng rất lớn ñến việc khai thác và phục vụ khách thì yếu tố quan trọng và quyết ñịnh cho sự thành công cho ngành du lịch và sản phẩm du lịch ñó chính là con người. 10 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH Ở VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ 1.4.1. Kinh nghiệm trong công tác xây dựng chiến lược sản phẩm du lịch và phát triển sản phẩm du lịch. 1.4.2. Kinh nghiệm của một số nước Châu Âu 1.4.3. Kinh nghiệm của một số nước Châu Á 1.4.4. Các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 của luận văn ñã giải quyết ñược các vấn ñề: Cơ sở lí luận về sản phẩm du lịch, loại hình du lịch, dịch vụ du lịch và nội dung phát triển sản phẩm du lịch. Đồng thời trong chương 1, tác giả nêu lên việc phát triển sản phẩm du lịch hiện nay chuyển trọng tâm sang phát triển chiều sâu chất lượng và hiệu quả và một số kinh nghiệm trong việc phát triển sản phẩm du lịch. Những vấn ñề trình bày ở chương 1 là cơ sở cho việc nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng, từ ñó ñưa ra những ñánh giá chính xác, ñầy ñủ nhằm có giải pháp phát triển sản phẩm du lịch trong thời gian ñến. 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. GIỚI THIỆU VỀ DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1.1. Sơ lược về thành phố Đà Nẵng 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển du lịch Đà Nẵng 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ĐÀ NẴNG 2.2.1. Loại hình du lịch a) Loại hình du lịch dựa vào tài nguyên tự nhiên Tài nguyên của Đà Nẵng phong phú, ñó là sự kết hợp hài hòa nhiều yếu tố như ñịa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng. Hiện nay Đà Nẵng chưa phát triển loại hình du lịch khám phá mạo hiểm và thể thao núi. b) Loại hình du lịch dựa vào tài nguyên du lịch văn hóa – lịch sử Hiện nay Đà Nẵng 16 di tích cấp quốc gia và 39 di tích lịch sử – văn hóa cấp thành phố. Thành phố hiện có 20 lễ hội ñược tổ chức hàng năm, trong ñó có 18 lễ hội dân gian, 1 lễ hội tôn giáo và 1 lễ hội Liên hoan văn hóa du lịch. Đặc biệt, từ năm 2008 Cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế ñã trở thành một lễ hội văn hóa thường niênthu hút ñông ñảo du khách trong và ngoài nước tham dự. Bên cạnh ñó, thành phố mới triển khai “Cuộc thi dù bay quốc tế”, song sự kiện này ñang ở trong giai ñoạn “thử nghiệm”. c) Các loại hình du lịch dựa vào nhu cầu du lịch của khách 12 Du lịch MICE, Du lịch nghỉ dưỡng; Du lịch thể thao; Du lịch tôn giáo; Du lịch sinh thái; Du lịch văn hóa; Du lịch di sản; Du lịch giải trí. Trong các loại hình du lịch mà Đà Nẵng hiện ñang khai thác thì loại hình du lịch MICE là loại hình du lịch chủ yếu Đà Nẵng ñã gặt hái ñược thành công và ñang tập trung hướng ñến khai thác. 2.2.2. Sản phẩm du lịch của thành phố Hàng loạt sản phẩm du lịch mới có sức hấp dẫn và thu hút khách du lịch phải kể ñến ñó là: KDL sinh thái bán ñảo Sơn Trà, ñiểm du lịch văn hóa tâm linh chùa Linh Ứng, KDL Bà Nà với hệ thống cáp treo ñạt 2 kỷ lục thế giới cùng các dịch vụ lưu trú, vui chơi giải trí hiện ñại, khu giải trí quốc tế ñặc biệt Silver Shores, sân golf The Dunes Hòa Hải Một số lễ hội, sự kiện văn hóa du lịch, ñặc sắc ñã ñược chọn lọc tổ chức ñặc biệt là cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế, lễ hội Quan Thế Âm, chương trình du lịch “Đà Nẵng – Điểm hẹn mùa hè” ñã thực sự hấp dẫn du khách. 2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐÀ NẴNG 2.3.1. Phát triển về mặt quy mô a) Doanh thu từ du lịch Tổng doanh thu chuyên ngành du lịch từ năm 2006 ñến 2011 tăng ñều, chỉ riêng năm 2009 do chịu tác ñộng của suy thoái kinh tế cuối năm 2008 và dịch cúm A/H1N1 nên doanh thu ngành du lịch cũng giảm (-0,97% so với năm 2008). b) Khách du lịch Tốc ñộ tăng trưởng bình quân về khách du lịch giai ñoạn 2006-2010 ñạt 19,4%/năm. 13 c) Quy mô cơ sở lưu trú Số lượng cơ sở lưu trú ở Đà Nẵng tăng rất nhanh từ năm 2006 – 2010 với tốc ñộ tăng trưởng bình quân 35,23%/năm. d) Quy mô các hoạt ñộng dịch vụ lữ hành Hoạt ñộng lữ hành ổn ñịnh và phát triển nhanh. Số lượng doanh nghiệp kinh doanh lữ hành từ 72 ñơn vị năm 2006 phát triển lên 93 ñơn vị vào năm 2010. Tính ñến cuối năm 2011, trên ñịa bàn thành phố có 111 ñơn vị kinh doanh lữ hành. 2.3.2. Phát triển về mặt chất lượng của ngành du lịch a) Chất lượng nguồn nhân lực du lịch Du lịch là ngành chiếm tỉ lệ lao ñộng cao nhất trong toàn ngành văn hóa, thể thao và du lịch; tính ñến tháng 8/2010, số lao ñộng du lịch là 6.000 người. Mặc dù lao ñộng có trình ñộ Đại học, Cao ñẳng ñang tăng lên, nhưng số lao ñộng chưa qua ñào tạo vẫn chiếm tỉ lệ lớn (khoảng 40%), ñặc biệt rất thiếu nhân lực quản lý, cấp chuyên nghiệp. Và theo thống kê, 90% lực lượng lao ñộng du lịch ñược ñào tạo ngoại ngữ nhưng chủ yếu chỉ có trình ñộ A, B, ñặc biệt thiếu ñội ngũ biết tiếng Thái, Trung Quốc, Nhật, Đức, Hàn, b) Mức ñộ ñầu tư vốn cho phát triển du lịch Trong các năm qua, thành phố ñã tăng cường thực hiện chính sách ưu ñãi và ñẩy mạnh kêu gọi ñầu tư, lĩnh vực ñược quan tâm ñầu tư mạnh là khách sạn, resort, dịch vụ vui chơi giải trí. c) Chất lượng hệ thống khách sạn Năm 2005, Đà Nẵng có 69 khách sạn trong ñó có 32 khách sạn có sao thì ñến cuối năm 2011, thành phố có 278 khách sạn với 8.663 buồng phòng; có 172 nhà nghỉ và 10 nhà khách. Trong ñó, 14 khách sạn 5 sao và tương ñương có 7/53 tổng số khách sạn 5 sao trên cả nước, 4 sao và tương ñương có 3/127 tổng số khách sạn 4 sao trên cả nước, 3 sao và tương ñương có 27/271 tổng số khách sạn có sao trên cả nước, với tổng số phòng lưu trú ñạt tiêu chuẩn từ 3 – 5 sao là 2.231 phòng. Như vậy, chất lượng hệ thống khách sạn của Đà Nẵng trong những năm qua ñược nâng cao rõ rệt, góp phần ñáng kể vào sự phát triển của du lịch thành phố. 2.4.3. Quản lý nhà nước về du lịch Vai trò của nhà nước ñối với các hoạt ñộng du lịch là rất quan trọng. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ñối với các hoạt ñộng du lịch trên phạm vi thành phố, chịu sự chỉ ñạo, hướng dẫn, kiểm tra của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về chuyên môn, nghiệp vụ du lịch. Trong khi ñó, Trung tâm xúc tiến du lịch ñóng vai trò chính trong việc thực hiện các hoạt ñộng ñể xúc tiến và phát triển ngành du lịch thành phố. 2.4.4. Hoạt ñộng xúc tiến và quảng bá du lịch Công tác này trong những năm qua ñã ñược chú trọng song vẫn còn có những hạn chế như quy mô hoạt ñộng xúc tiến còn nhỏ, hiệu quả chưa cao, một số doanh nghiệp thiếu trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin cho du khách gây tác ñộng tiêu cực ñến phát triển du lịch bền vững. 2.4.5. Phát triển du lịch trong quan hệ với cộng ñồng ñịa phương Ảnh hưởng của phát triển du lịch ñến ñời sống của người dân thành phố có thể nhận thấy qua sự cải thiện về cơ sở hạ tầng, việc làm, thúc ñẩy tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp và các 15 hộ gia ñình ñịa phương, góp phần khôi phục một số ngành nghề thủ công truyền thống. Tuy nhiê,n sự phát triển du lịch thời gian qua ñã tác ñộng tiêu cực làm giá cả một số mặt hàng tăng, cũng như dân cư phải dành ñất sản xuất cho việc phát triển du lịch. 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.5.1. Đánh giá thực trạng phát triển các sản phẩm du lịch, loại hình du lịch và dịch vụ du lịch a) Loại hình du lịch Với tiềm năng du lịch phong phú, Đà Nẵng ñã cố gắng ñẩy mạnh khai thác các loại hình du lịch. Đà Nẵng ñã nhận thấy lợi thế, ñẩy mạnh việc khai thác loại hình du lịch Mice và ñã gặt hái thành công trong những năm gần ñây. Bên cạnh ñó, các du khách du lịch tâm linh hiện nay ñang có chiều hướng gia tăng (ñến với Chùa Linh Ứng – Sơn Trà và tham gia Lễ hội Quán Thế Âm). Song hiện nay, loại hình du lịch giải trí chưa phát triển và Đà Nẵng vẫn chưa có loại hình du lịch chữa bệnh, du lịch mạo hiểm và thể thao núi. b) Sản phẩm du lịch – Sản phẩm du lịch biển: ñã và ñang ñược ñầu tư phát triển mạnh hơn so với các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa. Trong những năm qua, mặc dù tình hình kinh tế khó khăn song các khu resort và các khách sạn có ñẳng cấp quốc tế vẫn ñược triển khai xây dựng tại Đà Nẵng. Cùng với việc phát triển cơ sở vật chất, chất lượng phục vụ cũng ñã ñược nâng lên ñã góp phần tạo nên hệ thống sản phẩm du lịch biển ñáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp của du khách. 16 – Sản phẩm du lịch sinh thái: là nơi các du khách nội ñịa không thể bỏ qua khi ñến với Đà Nẵng. Hiện nay Đà Nẵng ñang mở rộng sản phẩm du lịch sinh thái ở bán ñảo Sơn Trà và Khu du lịch Bà Nà – Hills (Cáp treo Bà Nà, Khu du lịch giải trí trong nhà Fantasy Park). Do ñó, lượng khách ñến các ñiểm du lịch sinh thái trong các năm gần ñây tăng cao, chủ yếu là Bà Nà. Ở sản phẩm du lịch sinh thái thì các cơ sở lưu trú ñang trong giai ñoạn hình thành, dịch vụ hỗ trợ phục vụ cho sản phẩm du lịch sinh thái chậm phát triển. – Sản phẩm du lịch văn hóa: Các di tích lịch sử ñược quan tâm trùng tu và tôn tạo nhưng chưa ñủ sức hấp dẫn thể phát triển thành sản phẩm du lịch. Với sự nổ lực cố gắng của thành phố, các chương trình sự kiện văn hóa ñã ñược tổ chức thu hút ñông ñảo khách du lịch như: “Lễ hội Quán Thế Âm”, “Đà Nẵng – Điểm hẹn mùa hè”, “Cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế”, “Cuộc thi dù bay quốc tế”. Và có thể nói sự thành công của sự kiện “Cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế” ñã trở thành thương hiệu của du lịch Đà Nẵng. c) Khách du lịch Khách du lịch ñến Đà Nẵng ñạt mức tăng trưởng khá. Đặc biệt, lượng khách nội ñịa có mức tăng trưởng bình quân khá cao 19%/năm. Xét trên tổng thể, Đà Nẵng gây ñược ấn tượng khá tốt cho du khách nhưng việc níu chân du khách vẫn còn là một bài toán khó cho ngành du lịch thành phố và vẫn còn rất nhiều việc phải làm phía trước. d) Dịch vụ du lịch e) Kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch 17 f) Công tác xúc tiến, tuyên truyền quảng bá du lịch j) Về môi trường 2.5.2. Những thuận lợi và tồn tại trong phát triển sản phẩm du lịch a) Những thuận lợi – Điểm tiếp cận sản phẩm du lịch của Đà Nẵng ñược ñánh giá cao. – Đà Nẵng là một thành phố tập trung mật ñộ các tài nguyên tự nhiên cao và nhân văn có giá trị tạo sức hấp dẫn lớn về du lịch. – Sự quan tâm, nỗ lực của chính quyền và ngành du lịch Thành phố, các doanh nghiệp và người dân ñịa phương góp phần trong việc phát triển du lịch và sản phẩm du lịch. b) Những tồn tại trong phát triển sản phẩm du lịch Thành phố c) Nguyên nhân tồn tại: – Xuất phát ñiểm của du lịch thành phố còn thấp; – Công tác phối hợp trên một số hoạt ñộng du lịch cụ thể vẫn chưa ñạt hiệu quả như mong muốn; – Chương trình và chất lượng ñào tạo ñội ngũ làm du lịch còn nhiều hạn chế. – Việc triển khai quy hoạch phát triển du lịch gắn kết với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế – xã hội và các quy hoạch ngành khác còn chậm. – Tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến ñộng. 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Phần trình bày ở chương 2 ñã nêu lên ñược thực trạng về phát triển sản phẩm du lịch và loại hình du lịch trong giai ñoạn 2006 ñến 2011 thông qua việc tìm hiểu tiềm năng tài nguyên du lịch, ñịnh hướng phát triển sản phẩm du lịch Đà Nẵng. Qua ñó, tác giả thống kê các tài nguyên du lịch, sản phẩm du lịch của Đà Nẵng, nêu lên ñược những thuận lợi, tồn tại, nguyên nhân trong quá trình phát triển sản phẩm du lịch. Từ thực tế và những phân tích, ñánh giá cho thấy, công tác phát triển sản phẩm du lịch ñang ở giai ñoạn tạo dựng phát triển nhưng ñã ñạt ñược một số kết quả. Tuy nhiên, vẫn còn những vấn ñề cần ñược quan tâm và ñịnh hướng ñầu tư ñúng mức sẽ giúp việc phát triển sản phẩm du lịch Đà Nẵng ngày càng hiệu quả và phát triển hơn. 19 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1. CƠ SỞ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội ñến năm 2020 Tiếp tục xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những ñô thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế – xã hội của miền Trung với vai trò là trung tâm dịch vụ; là thành phố cảng biển, ñầu mối giao thông quan trọng về vận tải và trung chuyển hàng hoá trong nước và quốc tế; trung tâm bưu chính viễn thông và tài chính – ngân hàng; một trong những trung tâm y tế, văn hoá – thể thao, giáo dục ñào tạo và khoa học công nghệ cao của miền Trung; là ñịa bàn giữ vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh của khu vực miền Trung và cả nước. 3.1.2. Mục tiêu cụ thể a) Về kinh tế b) Về xã hội c) Về du lịch 3.2. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.2.1. Vị trí và vai trò của du lịch thành phố Đà Nẵng a) Tăng trưởng kinh tế b) Cơ cấu nhóm ngành kinh tế 20 3.2.2. Định hướng khai thác tài nguyên du lịch theo không gian 3.2.3. Định hướng chung về ñầu tư phát triển – Đầu tư phát triển có trọng tâm, trọng ñiểm nhằm tạo “cú hích” cho du lịch Đà Nẵng phát triển; tránh ñầu tư dàn trải, manh mún, nhỏ lẻ… Tập trung ñầu tư vào các lĩnh vực chủ chốt ở các ñịa bàn trọng ñiểm. – Huy ñộng ñồng thời nhiều nguồn vốn ñầu tư (ngân sách nhà nước, vốn ñầu tư nước ngoài, liên doanh liên kết, cổ phần, tư nhân), trong ñó ưu tiên thu hút và khuyến khích ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào các dự án lớn cần nhiều vốn, coi trọng thu hút nguồn ñầu tư trong nước, trong dân, phát huy tối ña nguồn nội lực ñể ñầu tư phát triển du lịch. – Triển khai theo ñúng quy hoạch trên cơ sở các dự án ñầu tư ñược ñánh giá tác ñộng môi trường theo quy ñịnh, cần ñặc biệt ưu tiên các dự án trọng ñiểm. 3.2.4. Định hướng sản phẩm du lịch a) Ưu tiên phát triển sản phẩm dịch vụ du lịch biển chất lượng cao b) Sản phẩm du lịch văn hóa c) Sản phẩm du lịch sinh thái d) Du lịch ñường sông, tham quan làng nghề, làng quê e) Du lịch mua sắm, giải trí và công vụ f) Hình thành các tour du lịch mới 3.2.5. Nhu cầu phát triển các sản phẩm du lịch Đà Nẵng 21 a) Bối cảnh kinh tế – xã hội, chính trị và trình ñộ khoa học kỹ thuật thế giới b) Cơ chế chính sách phát triển du lịch Đà Nẵng c) Xu hướng phát triển của thị trường 3.2.6. Khả năng ñáp ứng nhu cầu du lịch của ñiểm ñến a) Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội b) Tài nguyên du lịch: c) Khả năng tiếp cận d) Điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ ngành du lịch: Kết cấu hạ tầng kinh tế; Kết cấu hạ tầng xã hội 3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH ĐÀ NẴNG 3.2.1. Phát triển thị trường khách du lịch Tập trung thu hút có lựa chọn các phân ñoạn thị trường khách du lịch có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày. a) Thị trường khách nội ñịa Về ñịa bàn: tập trung vào các tỉnh phía Bắc, phía Nam, khu vực Tây Nguyên, các tỉnh miền Trung lân cận; trong ñó thị trường mục tiêu là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. b) Thị trường khách quốc tế Trong giai ñoạn 2011-2015, thị trường khách du lịch trọng tâm của Đà Nẵng là các nước khu vực Asean (Thái Lan, Lào, Singapore, Malaysia), Đông Bắc Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc), Úc và Đông Âu (Nga), Tây Âu (Pháp, Đức, Anh, Hà Lan), Bắc Mỹ (Mỹ, Canada). 22 3.2.2. Về sản phẩm du lịch: Qua nghiên cứu cho thấy, thành phố Đà Nẵng cần khai thác tối ưu những lợi thế vốn có mà các ñịa phương khác ít có, ñó là cần tiếp tục ñẩy mạnh phát triển 3 sản phẩm du lịch sau: Sản phẩm du lịch sinh thái; Sản phẩm du lịch văn hóa – lịch sử; Sản phẩm du lịch biển ñảo. Trong ñó, cần chú trọng ñịnh hướng và tổ chức phát triển mạnh sản phẩm du lịch biển. 3.2.3. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng du lịch * Phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch: Đường bộ; Đường không; Đường biển; Đường sắt; Hoàn chỉnh hệ thống viễn thông – công nghệ thông tin. * Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 3.2.4. Cơ chế chính sách, ñầu tư 3.2.5. Nguồn nhân lực * Đối với cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch * Đối với các doanh nghiệp * Đối với các cơ sở ñào tạo * Đối với người lao ñộng 3.2.6. Các hoạt ñộng xúc tiến du lịch – Xây dựng và thực hiện chiến lược xúc tiến du lịch. – Đổi mới các nội dung thông tin quảng bá về ñiểm ñến Đà Nẵng. – Nâng cấp website du lịch Đà Nẵng, liên kết các website của các doanh nghiệp du lịch với nhau. – Thường xuyên phát hành các ấn phẩm về du lịch Đà Nẵng 23 – Cần nghiên cứu việc mở văn phòng ñại diện ở các nước trên thế giới. 3.2.7. Phát triển du lịch gắn kết với cộng ñồng ñịa phương Sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương là một ñiều kiện không thể thiếu ñể phát triển du lịch và sản phẩm du lịch tại ñịa phương. 3.2.8. Phát triển du lịch bền vững về tài nguyên – môi trường a) Bảo tồn và phát triển tài nguyên du lịch b) Bảo vệ và cải thiện môi trường du lịch 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Từ những ñánh giá thực trạng trong việc phát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng ñược trình bày ở chương II, ở chương này tác giả xác ñịnh sản phẩm du lịch biển là sản phẩm du lịch ñặc thù của Đà Nẵng và ñưa ra những giải pháp cơ bản nhằm góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm du lịch trong thời gian ñến, cụ thể như: – Phát triển thị trường khách du lịch – Về sản phẩm du lịch – Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng du lịch – Cơ chế chính sách, ñầu tư 24 – Nguồn nhân lực – Các hoạt ñộng xúc tiến du lịch – Phát triển du lịch gắn kết với cộng ñồng ñịa phương – Phát triển du lịch bền vững về tài nguyên – môi trường 25 KẾT LUẬN Với ñịnh hướng phát triển ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn thì việc phát triển sản phẩm du lịch là con ñường ngắn nhất ñể Đà Nẵng tạo nên thương hiệu và tự khẳng ñịnh mình. Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn cho thấy, yêu cầu thiết yếu nhất ñối với bất kỳ sản phẩm du lịch phải là: Có nét ñặc trưng ñộc ñáo và ñáp ứng ñược nhu cầu ña dạng thị trường; Bảo tồn và tôn vinh ñược các giá trị tài nguyên và môi trường khu vực; Đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao. Để ñạt yêu cầu như vậy ñòi hỏi chúng ta cần nhận thức việc phát triển không chỉ dừng ở các chỉ tiêu số lượng, quy mô, loại hình, tốc ñộ, thu nhập và tạo việc làm mang lại tăng trưởng cho ñiểm ñến. Mà xa hơn nữa, phát triển chiều sâu thể hiện cuối cùng ở mức ñộ hài lòng và thỏa mãn nhu cầu du lịch của khách; lấy giá trị trải nghiệm và chất lượng thụ hưởng du lịch của khách làm tiêu chí phát triển. Như vậy, phát triển sản phẩm du lịch có nghĩa không ngừng nâng cao giá trị thụ hưởng du lịch cho khách mà còn chú trọng chất lượng và hiệu quả phát triển du lịch ñược ñánh giá cả phía cung và phía cầu du lịch, bảo ñảm bền vững trong mối tương quan với bảo tồn và phát huy giá trị tự nhiên và văn hóa dân tộc, khai thác chiều sâu văn hóa và giá trị thiên nhiên hấp dẫn của ñịa phương làm nền tảng ñể xây dựng sản phẩm du lịch có chất lượng và giá trị cao. Để tạo nên sự ñặc trưng riêng của sản phẩm du lịch, Đà Nẵng cần xác ñịnh sản phẩm du lịch biển là sản phẩm du lịch ñặc thù của ñịa phương; bên cạnh ñó khai thác các giá trị văn hóa làm nền tảng cho mục ñích của các tour và tựa vào văn hóa ñể phát 26 triển. Chính văn hóa sẽ tạo nên tính ñặc trưng riêng cho các sản phẩm du lịch ở Đà Nẵng. Mặc dù trong những năm qua, du lịch Đà Nẵng ñã có những bước phát triển nhanh và khá toàn diện, nhưng trong quá trình ñó còn nảy sinh những vấn ñề: Sử dụng các nguồn lực chưa tương xứng với tiềm năng; Chưa ñáp ứng ñầy ñủ các nhu cầu của du khách; phát triển còn chưa chú trọng ñến yếu tố bền vững. Do ñó, ñể giải quyết những vấn ñề trên, Đà Nẵng cần phải huy ñộng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm cung ứng các sản phẩm du lịch có tính cạnh tranh cao ở thị trường trong nước và quốc tế.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Luận văn