Tiểu Luận Văn Góp Vốn Bằng Quyền Sử Dụng Đất, Hot, Luận Án Tiến Sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.73 KB, 11 trang )

Đang xem: Luận văn góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Mục lục1A.MỞ ĐẦUSở hữu đất đai đã được Hiến pháp 2013 quy định tại điều53,54, đất đai là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do NHà nước đạidiện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước giao đất, chothuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đấtđược quyền chuyển quyền sử dụng đất. Cùng với sự phát triểncủa nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, đất đaiđược coi là nguồn lực quan trọng. Để sử dụng hiệu quả nguồnlực này, bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, khẳngđịnh chủ sở hữu là toàn dân, Nhà nước đã có quy định trao chotổ chức, cá nhân các quyền năng khác nhau về quyền sử dụngđất như quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê,thừa kế hay thậm chí là quyền góp vốn để khai thác những lợiích từ đất đai. Trong quá trình khai thác, sử dụng quyền sử dụngđất, các chủ thể có thể phát sinh tranh chấp về quyền sử dụngđất. Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất là vấn đề pháp lý kháphức tạp tuy nhiên pháp luật đã có những quy định khá chi tiếtvề vấn đề này, tuy vậy vẫn không thể tránh khỏi những tranhchấp phát sinh trong vấn đề góp vốn bằng quyền sử dụng đấtvà việc giải quyết là không hề đơn giản. Bên cạnh đó thì cũngxảy ra những bất cập, vướng mắc trong việc giải quyết. Sauđây, em xin chỉ ra những tồn tại, bất cập và những vướng mắcphát sinh trong việc giải quyết tranh chấp về góp vốn bằng
quyền sử dụng đất và em xin đề xuất một vài hướng khắc phụccho vấn đề này.2B.I.NỘI DUNGKhái quát chung về góp vốn bằng quyền sử dụngđất:1.1: Khái niệm góp vốn bằng quyền sử dụng đất:Góp vốn là việc đưa tài sản của mình vào pháp nhân hoặcvào dự án đầu tư để kinh doanh sinh lợi. Người góp sẽ trởthành chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung pháp nhân hoặcchủ đầu tư dự án. Tài sản dùng thực hiện vốn góp có thể làtiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các tài sản hợppháp khác như vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyềnsở hữu trí tuệ..Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Gópvốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty.Tài sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự dochuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất (khoản 1 Điều 35Luật Doanh nghiệp năm 2014).Với từng loại hình doanh nghiệp, pháp luật quy định về trìnhtự, thủ tục góp vốn khác nhau. Đối với tài sản đăng ký hoặcgiá trị QSDĐ, thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyểnquyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm a khoản 1 Điều 36Luật Doanh nghiệp năm 2014).Như vậy, góp vốn bằng quyềnsử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của mình chocông ty mình tham gia góp vốn.1.2: Điều kiện về chủ thể tiến hành góp vốn bằngquyền sử dụng đất:Chủ thể được quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất theoLuật đất đai 2014 và luật doanh nghiệp 2013 quy định:- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê;3- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê;- Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đấtkhông thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất.- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại ViệtNam được nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụngđất.- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoàiđầu tư tại Việt Nam được nhà nước Việt Nam cho thuê đất thutiền thuê đất hàng năm;- Người Việt Nam định cư ở nướcngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam đượcNhà nước Việt nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lầncho cả thời gian thuê;- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu côngnghệ cao, khu kinh tế;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nướcngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu côngnghệ cao, khu kinh tế.1.3: Điều kiện về quyền sử dụng đất được góp vốn:- Đất không có tranh chấp;- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hànhán;- Trong thời hạn sử dụng đất.1.4: Nội dung hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụngđất:Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất bao gồm cácnội dung sau đây:1. Tên, địa chỉ của các bên;2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;43. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tìnhtrạng đất;4. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn;5. Thời hạn góp vốn;6. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;7. Quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.1.5: Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất:Bước 1: Định giá tài sản góp vốn Tài sản góp vốn được địnhgiá trên cơ sở những tiêu chí cụ thể như sau:+ Tài sản góp vốn có thể được các thành viên góp vốn của côngty định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc bỏ phiếu.+ Thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá tài sản góp vốn
vào doanh nghiệp. Việc xác định giá trị góp vốn phải lập thànhbiên bản xác định giá trị vốn góp của người góp vốn. Các thànhviên công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về kết quả định giátài sản góp vốn.Bước 2: Sau khi lập hợp đồng góp vốn tại VPCC nhà nướccó thẩm quyền, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng kýgóp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại VPĐK Đất đai cóthẩm quyền.5II. Thực trạng về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụngđất:2.1: Những tồn tại, vướng mắc và bất cập trong việcgiải quyết tranh chấp về hợp đồng góp vốn bằng quyềnsử dụng đất:- Pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc góp vốn bằngquyền sử dụng đất, vấn đề đặt ra là có rất nhiều văn bản luậtđưa ra quy định cho việc góp vốn bằng quyền sử dụng đấtnhưng không một văn bản nào quy định chi tiết nên việc giảiquyết tranh chấp hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất rấtkhó khăn. Ngoài ra, qui định về góp vốn bằng giá trị quyền sửdụng đất trong BLDS và Luật ĐĐ còn thiếu sự rành mạch vàkhông thống nhất với qui định về góp vốn bằng quyền sử dụngđất trong Luật Doanh nghiệp năm 2014.Ví dụ như, khoản 13 Điều 4 Luật DN có quy định:“Góp vốnlà việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Gópvốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc gópthêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.” Về tài
sản, khoản 1 Điều 35 Luật này có quy định: “Tài sản góp vốn cóthể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trịquyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bíquyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằngĐồng Việt Nam.”Với từng loại hình thức hình doanh nghiệp, pháp luật quyđịnh về trình tự, thủ tục góp vốn khác nhau. Đối với tài sảnđăng ký hoặc giá trị QSDĐ thì người góp vốn phải làm thủ tụcchuyển quyền sở hữu tài sản hoặc QSDĐ cho công ty tại cơquan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 1Điều 36 Luật DN: “Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặcgiá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục6chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất chocông ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.Theo khoản 10 Điều 3 Luật ĐĐ:“Chuyển quyền sử dụng đấtlà việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang ngườikhác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừakế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sửdụng đất.”. Mặt khác theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 99Luật ĐĐ, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho ngườiđược chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặngcho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấpbằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. Ngoài ra, tại điểm ekhoản 1 Điều 169 Luật ĐĐ cũng có quy định việc tổ chức kinhtế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất
QSDĐ theo thỏa thuận hoặc khi hết thời hạn góp vốn. Tuy nhiên,quy định cho phép bên góp vốn nhận lại quyền sử dụng đất đãgóp vốn theo thỏa thuận khi thời hạn góp vốn đã hết là chưahợp lý vì theo nguyên tắc, khi góp vốn vào doanh nghiệp thì tàisản góp vốn đó có thể bị mất đi, nếu doanh nghiệp nhận gópvốn bị phá sản. bên nhận góp vốn sẽ không thể hoàn trả lạiquyền sử dụng đất được góp vốn cho bên góp vốn hay nói cáchkhác bên góp vốn không thể “được tiếp tục sử dụng đất trongthời hạn còn lại.2.2: Kiến nghị và giải pháp trong giải quyết tranhchấp hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất:Thống nhất quy định về vấn đề góp vốn bằng quyền sửdụng đất giữa các văn bản luật.Về hợp đồng góp vốn: Sau khi đăng ký góp vốn, bên gópvốn không còn quyền gì liên quan đến QSD đất đã góp vốn.QSD đất đó được chuyển giao cho bên nhận góp vốn và trở8thành tài sản của bên nhận góp vốn. Công ty nhận góp vốnđược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới không phânbiệt góp vốn để thành lập pháp nhân mới hay góp vốn vào phápnhân đã được hình thành từ trước. Công ty nhận góp vốn đượctoàn quyền thế chấp, chuyển nhượng hay định đoạt tài sản gópvốn. Đối với bên góp vốn, sau khi đã đem giá trị QSD đất gópvốn thì giá trị đó được vốn hoá và chuyển thành cổ phần (Đốivới công ty cổ phần) hay phần vốn góp (Đối với cty TNHH) trongcông ty nhận góp vốn.9
C.KẾT LUẬNTừ những quan điểm nêu trên, vấn đề góp vốn bằng quyềnsử dụng đất là một vấn đề khá là vướng mắc trong việc giảiquyết khi có tranh chấp xảy ra. Bên cạnh đó thì việc hoàn thiệnpháp luật về vấn đề này đáng được xem xét, cần có những quyđịnh cụ thể hơn hay những quy định cần được thống nhất,….Em hi vọng những đề xuất kiến nghị trên sẽ khả thi trong vấnđề giải quyết tranh chấp về góp vốn nói chung cũng như vấn đềgóp vốn bằng quyền sử dụng đất nói riêng để góp phần đơngiản hóa việc góp vốn vào công ty cũng như khi xảy ra tranhchấp sẽ có những biện pháp hợp lý để giải quyết.10TÀI LIỆU THAM KHẢO1.Luật đất đai 2013;2.Luật doanh nghiệp 2014;3.
Luật dân sự 2015;4.Một số trang web:http://www.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-traodoi.aspx?ItemID=1940.http://www.plf.vn/bai-viet-phap-ly/gop-von-bang-quyen-sudung-dat.https://luatminhgia.com.vn/kien-thuc-dat-dai/quy-dinh-vehop-dong-gop-von-bang-gia-tri-quyen-su-dung-dat.aspx.http://vietbao.vn/An-ninh-Phap-luat/Gop-von-bang-quyensu-dung-dat-can-nhung-thu-tuc-gi/186103692/218/.http://luathathanh.com/bai-viet/gop-von-bang-gia-triquyen-su-dung-dat.11

Xem thêm: Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 19 Sgk Toán 5, Vở Bài Tập Toán 5 Tập 2 Trang 18, 19

Tài liệu liên quan

*

Tài liệu BIỂU MẪU ” HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT- MẪU SỐ 23/HĐGV” docx 5 1 17

*

Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân doc 3 399 0

*

Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài pptx 4 412 0

*

Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam potx 4 463 0

*

Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài potx 5 433 0

*

Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân pptx 5 428 1

*

Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài ppt 4 341 0

Xem thêm: Hàng Hóa Là Gì, Cách Tính Giá Gốc Hàng Tồn Kho, Chuẩn Mực Kế Toán Số 02 : Hàng Tồn Kho

*

Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam potx 11 430 0

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Luận văn