khóa học từ nhiên lớp 6 bài 11 cơ quan sinh dưỡng của cây xanh

Sau đây, lingocard.vn sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho “Bài 11: Cơ quan sinh dưỡng của cây xanh – Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 6, tập 1,trang 60”. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

A. Hoạt động khởi động

1. Trò chơi “Thi kể tên các bộ phân của cây xanh”

Lớp cử 1 bạn làm quản trò, 1 bạn làm thư kí, các bạn còn lại được chia thành 2 đội chơi. Mỗi đội chơi có 1 đội trưởng.

Bắt đầu cuộc chơi, quản trò yêu cầu đội trưởng của 2 đội oẳn tù tì, nếu đội nào thắng thì đội đó phải kể tên một bộ phận của cây trước, sau đó tiếp đến đội thứ 2 và cứ thế lần lượt.

Đội thắng cuôc sẽ kể được nhiều bộ phận của câu nhất.

=> Xem hướng dẫn giải

2. Gọi tên các bộ phận là cơ quan sinh dưỡng của cây và nêu chức năng của chúng

=> Xem hướng dẫn giải

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Rễ cây

a, Các loại rễ

Quan sát hình 11.1, mô tả sự khác nhau của 2 loại rễ cây A, B. Gọi tên 2 loại rễ đó.

*

=> Xem hướng dẫn giải

 b, Chức năng của rễ

– Sử dụng các từ và cụm từ gợi ý sau để điền vào chỗ trống: lông hút, giữ, hút nước và muối khoáng hòa tan.

Đang xem: Khóa học từ nhiên lớp 6 bài 11 cơ quan sinh dưỡng của cây xanh

Rễ ………………….. cho cây mọc được trên đất. Rễ ……

Rễ cây có ………………. (quan sát hình 11.2). Chức năng của lông hút là hút nước và muối khoáng hòa tan.

*

=> Xem hướng dẫn giải

2. Thân cây

a, Các bộ phận của thân

– Chú thích vào hình 11.3 (sử dụng những từ hoặc cụm từ: thân chính, cành, chồi nách, chồi ngọn)

– Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vào vở:

+ Nêu điểm giống nhau giữa thân và cành

+ Phân biệt chồi nách và chồi ngọn

*

=> Xem hướng dẫn giải

Phiếu học tập

1. Điền vào chỗ trống trong bảng dựa vào các cụm từ gợi ý sau: thân gỗ, thân bò, thân leo, thân cỏ:

Các loại thân

Đặc điểm

Thân đứng

(1)……………….

Cứng, cao và có cành

Thân cột

(2) cứng, cao và không có cành

(2) ………………….

Mềm, yếu, thấp

(4) ……………..

Leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn

(5) ……………………

Mềm, yếu, bò sát đất

=> Xem hướng dẫn giải

2. Điền vào chỗ chấm

Tùy theo cách mọc của thân mà người ta chia thân làm …. Loại: thân ….. (thân gỗ, thân cột, thân cỏ), thân ….. (thân quấn, thân cuốn) và thân …..

=> Xem hướng dẫn giải

 4. Quan sát hình 11.4 và điền vào chỗ trống trong bảng sau:

Cây đa: thân gỗ

Cây rau má: …………………..

Xem thêm: Cách Sửa Lỗi Định Dạng Ngày Tháng Trong Excel 2007, Cách Sửa Lỗi Định Dạng Ngày Tháng Trong Excel

Cây dừa: …………………..

Cây đậu Hà lan: ……………………

Một loại cây bìm bìm: …………………

Cây cỏ màn trầu: ……………………

Cây đậu: ……………………

 

*

*

=> Xem hướng dẫn giải

c, Chức năng của thân

– Sử dụng các từ và cụm từ gợi ý sau để điền vào chỗ trống: vận chuyển, nâng đỡ, cơ quan sinh dưỡng.

Thân là một …………………………….. của cây, có chức năng ……………………các chất trong cây và …………………….. tán lá.

=> Xem hướng dẫn giải

3. Lá cây

a, Các bộ phận của lá cây

– Trả lời câu hỏi: chức năng quan trọng nhất của lá là gì?

– Sử dụng các từ sau: phiến lá, gân lá, cuống lá để chú thích vào hình 11.5.

Xem thêm: giải vở bài tập toán lớp 6 tập 1

*

– Quan sát hình 11.6 và hình 11.7 hoặc lá cây mà các em mang đến lớp, hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi:

+ Quan sát hình 11.6, 11.7:

+ Hoàn thành bảng theo mẫu:

STT

Tên lá cây

Phiến lá

Gân lá

Hìn dạng

Màu sắc

Kích thước

Diện tích bề mặt phiến lá so với cuống

1

Lá gai

Bản dẹt, mép có răng cưa

Màu lục

Nhỏ

Lớn hơn

Hình mạng

2

Lá địa lan

 

 

 

 

 

3

Lá kinh giới

 

 

 

 

 

4

Lá lốt

 

 

 

 

 

5

Lá xương sông

 

 

 

 

 

6

Lá sen

 

 

 

 

 

7

Lá địa liền

 

 

 

 

 

– Trả lời các câu hỏi sau vào vở:

+ Nhận xét về đặc điểm của lá.

+ Tìm điểm giống nhau của các phiến lá trên. Ý nghĩa của đặc điểm đó với việc thu nhận ánh sáng?

+ Có mấy kiểu gân lá? Đó là những kiểu nào?

b, Các loại lá cây

–      

Quan sát hình 11.8  và hoàn thành bảng:

*

Cho bộ thẻ chữ về đặc điểm của lá đơn, lá kép:

1. Chồi nách nằm ở phía trên cuống

2.Cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con

3.Chồi nách chỉ có ở phía trên cuống chính, không có cuống con

4.Khi rụng thì cả cuống và phiến cùng rụng một lúc

5. Không có lá chét

6. Mỗi cuống con mang một phiến gọi là lá chét

7.Thường lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau

8.Cuống chính không phân nhánh, mỗi cuống chỉ mang một phiến

Kẻ bảng vào vở và hoàn thành dựa trên bộ thẻ chữ đã cho:

Đặc điểm

Lá mồng tơi (lá đơn)

Lá hoa hồng (lá kép)

Sự phân nhánh của cuống

 

 

Lá chét

 

 

khi lá rụng

 

 

Vị trí của chồi nách

 

 

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Khóa học