Tiếp tục series các bài giới thiệu về các hàm excel. Hôm nay, lingocard.vn xin giới thiệu các hàm toán học thông dụng trong excel. lingocard.vn hy vọng rằng các hàm excel dưới đây sẽ giúp các bạn phần nào trong công việc.
Đang xem: Hàm toán học trong excel
Cú pháp: Power(number;power)
Chức năng: tạo lũy thừa
Ví dụ:
excel hàm toán học thông dụng power
Ở ví dụ trên hàm power trả về kết quả của 6^3 bằng 216
Cú pháp: PRODUCT(number1,
Chức năng: Nhân tất cả các đối số.
Ví dụ:
excel hàm toán học product
Trong ví dụ trên hàm product trả về giá trị của 1 x 3 x 4 x 5 x 8 = 480
Cú pháp: MOD(number, divisor)
number: là số bị chia
divisor: số chia
Chức năng: Trả về phần dư của phép chia
Ví dụ:
excel hàm toán học thông dụng mod
Trong ví dụ trên hàm trả về phần dư của phép chia 123/9 = 13 dư 6
Cú pháp: ROUNDUP(number, num_digits)
Chức năng: Làm tròn lên đến số thập phân thứ mấy.
Chú ý: Hàm số luôn làm tròn lên
Ví dụ:
excel hàm roundup
excel hàm roundup
Cú pháp: Even(number)
Chức năng: là trong lên số nguyên chẵn gần nhất.
Ví dụ:
excel hàm even
excel hàm even
Giống như hàm even, hàm odd cũng làm tròn số nhưng làm tròn các số thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp: SUM(number1, number2, …)
Chức năng: Tính tổng các số number1, number2, …
Chú ý:
Với ô tính logic có giá trị TRUE được coi có giá trị bằng 1; FALSE có giá trị là 0. Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
Xem thêm: Đề Cương Đồ Án Tốt Nghiệp Điện Tử Viễn Thông, Đồ Án Điện Tử Viễn Thông
Ví dụ:
Sum(2,4,6) có giá trị bằng 2 + 4 + 6 = 12Sum(2,4,TRUE) có giá trị bằng 2 + 4 + 1 = 7Sum(“2″,”3”,4) có giá trị bằng 2 + 3 + 4 = 9
Hình minh họa:
hàm SUM excel
Cú pháp: Sumif(range;criteria;
sum_range: thêm vùng mới muốn tính tổng mà điều kiện 1 đã thỏa mãn
Chức năng: Tính tổng các giá trị với điều kiện đặt ra
Ví dụ:
excel hàm sumif
excel hàm sumif
Ở ví dụ 2: vì G1 có giá trị bằng 7 và G7 có giá trị là 5 vì vậy sẽ cộng 2 giá trị tương ứng là J1 và J7 lần lượt có giá trị là 1 và 9 có tổng là 10
Cú pháp: AVERAGE(number1,
Chức năng: tính trung bình cộng của dãy số đã chọn.
Ví dụ:
excel hàm average
Phép tính của hàm average trên là: (1 + 4 + 8 +3 + 7 + 12 + 54 +8)/8 = 12,125
Cú pháp: SUMPRODUCT (array1,
Chức năng: Trả về tổng các phạm vi đã chọn sau khi đã nhân các phần từ của các phạm vi với nhau
Chú ý: Các phạm vi chọn cần có kích cỡ giống nhau.
Ví dụ:
excel hàm sumproduct
Trong ví dụ hàm trả kết quả như sau: (30000 x 3) + (60000 x 1) + (10000 x 2) = 170000
Cú pháp: Max(number1;
Chức năng: Trả về giá trị lớn nhất trong tập số.
Ví dụ:
excel hàm max
Tương tự hàm max nhưng trả về giá trị nhỏ nhất.
Xem thêm: Câu 1, 2, 3, 4 Trang 38 Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2 Trang 38
Cú pháp: SMALL(array,k)
Chức năng: Trả về số hạng nhỏ thứ k trong dãy số
Ví dụ:
excel hàm toán học thông dụng small
excel hàm toán học thông dụng small
Cú pháp: Count(value1;
Chức năng: Đếm những ô có số trong phần đã chọn.
Ví dụ:
hàm excel count
Cú pháp: Countif(range;criteria)
Chức năng: thống kê các ô có giá trị đề ra
Chú ý: Hàm countif không phân biệt viết hoa hay viết thường
Ví dụ:
excel hàm countif
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết về hàm excel thông dụng dưới đây: