Giáo Án Điện Tử Bài Diện Tích Hình Bình Hành, Diện Tích Hình Bình Hành

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo ).

 

Đang xem: Giáo án điện tử bài diện tích hình bình hành

*

10 trang

*

hungtcl

*
*

1205

*

1hướng dẫn

Xem thêm: Cấp Lại Sổ Đỏ Sai Diện Tích Đất Sử Dụng Thực Tế Lớn Hơn Ghi Trong

Bạn đang xem tài liệu “Bài giảng Toán: Diện tích hình bình hành”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: Đặt Pass Cho File Excel, Cách Khóa File Excel Đơn Giản Nhất, Tìm Hiểu Về Chức Năng Khóa Và Bảo Mật Trong Excel

Chương trình ứng dụng công nghệ tin học trong trường họcMôn Toán lớp 4Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ – hạnh phúc và thành đạt !Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được hình bình hành——————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————Em hãy nêu đặc điểm của hình bình hành?Kiểm tra bài cũHình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.Toán: Diện tích hình bình hànhChiều caoABCDHDC là đáy của hình bình hànhĐộ dài đáyAH vuông góc với DCĐộ dài AH là chiều cao của hình bình hành* Cắt phần hình tam giấc ADH rồi ghép lại để được hình chữ nhật ABIH.Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABIH. Diện tích hình chữ nhật ABIH là a X hVậy diện tích hình bình hành ABCD là a X h Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo ).S = a X h ( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành ).AABBCCDDHHIhhaaLuyện tậpBài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau :9cm5cm13cm4cm7cm9cm Diện tích hình bình hành là:9 x 5 = 45 ( cm2 )Đáp số: 45 cm2 Diện tích hình bình hành là:13 x 4 = 52 ( cm2 )Đáp số: 52 cm2 Diện tích hình bình hành là:7 x 9 = 63 ( cm2 )Đáp số: 63 cm2- Vận dụng trực tiếp công thức tính Diện tích hình bình hành mới học.Bài 2: Tính diện tích của :a, Hình chữ nhật10 cm5 cm10cmb, Hình bình hành5cm Diện tích hình chữ nhật là:10 x 5 = 50 ( cm2 )Đáp số: 50 cm2 Diện tích hình bình hành là:10 x 5 = 50 ( cm2 )Đáp số: 50 cm2Chú ý: – Nhớ lại quy tắc tính Diện tích hình chữ nhật đã học. – Vận dụng quy tắc tính Diện tích hình bình hành mới học.a, Độ dài đáy là 4 dm, chiều cao là 24 cmb, Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13 dmChú ý: Chúng ta chỉ có thể áp dụng trực tiếp công thức S = a x h khi a và h cùng một đơn vị đo. Diện tích hình bình hành là: 4 x 24 = 96 ( cm2 )Đáp số: 96 cm2A Diện tích hình bình hành là:40 x 24 = 960 ( cm2 )Đáp số: 960 cm2BĐổi 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là:4 x 13 = 52 ( cm2 )Đáp số: 52 cm2B Diện tích hình bình hành là:40 x 13 = 520 ( m2 )Đáp số: 520 m2AĐổi 4 m = 40 dmBài 3: Tính diện tích hình bình hành. ( Khoanh tròn vào A, B hoặc C đặt trước cách làm đúng ), biết:Diện tích( Hình bình hành ) Độ dài của đáy Nhân với chiều cao Chỉ đúng khi nào Đáy và chiều cao Cùng một đơn vị. Diện tích hình bình hành là:40 x 24 = 960 ( dm2 )Đáp số: 960 dm2CĐổi 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là:40 x 13 = 520 ( dm2 )Đáp số: 520 dm2CĐổi 4 m = 40 dmToán: Diện tích hình bình hànhChiều caoABCDHDC là đáy của hình bình hànhĐộ dài đáyAH vuông góc với DCĐộ dài AH là chiều cao của hình bình hành* Cắt phần hình tam giấc ADH rồi ghép lại để được hình chữ nhật ABIH.Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABIH. Diện tích hình chữ nhật ABIH là a X hVậy diện tích hình bình hành ABCD là a X h Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo ).S = a X h ( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành ).AABBCCDHHIhhaaBài tập củng cốCoi các cạnh còn lại lần lượt là các cạnh đáy AB, BC, ADHãy vẽ các đường cao tương ứng .DCBAABCDABCDCắt và ghép hìnhvẽ đường caoKính chúc các thầy cô mạnh khoẻ – hạnh phúc và thành đạt !Thiết kế và thể hiệnThầy giáo: Trần Xuân KhángChào thân ái !

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích