Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 99 100 Tập 1, Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 99, 100

Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán 5: Diện tích hình tròn – Luyện tập được lingocard.vn sưu tầm và chọn lọc. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em hóc sinh nắm rõ quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn biết vận dụng và tính diện tích hình tròn vào các bài tập liên quan. Sau đây, để học tốt toán lớp 5, mời các em cùng tham khảo và tải về lời giải hay bài tập Sách giáo khoa môn Toán lớp 5, luyện tập về diện tích hình tròn dưới đây.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 trang 99 100 tập 1

Toán lớp 5 trang 100

Toán lớp 5 trang 100 – Diện tích hình tròn Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập

Lý thuyết diện tích hình tròn

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14

S = r × r × 3,14

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Ví dụ : Tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm.

Diện tích hình tròn là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2)

Toán lớp 5 trang 100 – Diện tích hình tròn

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 100

Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a) r = 5cm

b) r = 0,4 dm

c) r =

*

m

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

S= r × r × 3,14

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

a) Diện tích của hình tròn là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

b) Diện tích của hình tròn là:

0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024(dm2)

c)

*

m=0,6m

Diện tích của hình tròn là:

0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304(m2)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 100

Tính diện tích hình tròn có đường kính d

a) d = 12 cm

b) 7,2 dm

c) d =

*

m

Phương pháp giải

– Tính bán kính hình tròn: r = d : 2

– Tính diện tích hình tròn: S= r × r × 3,14.

Đáp án

a) Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2)

c)

*

=0,8m

Bán kính hình tròn là:

0, 8 : 2 = 0,4 (m)

Diện tích hình tròn là:

0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)

Đáp số: a) 113,04 (cm2)

b) 40,6944 (dm2)

c) 0,5024 (m2)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 100

Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm

Phương pháp giải

Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn có bán kính r = 45cm và bằng r × r × 3,14.

Đáp án

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đáp số: 6358,5 cm2

Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập chi tiết, dễ hiểu

Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 100 

Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a) r = 6 cm

b) r = 0,35 dm

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

S= r × r × 3,14

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

a) Diện tích của hình tròn là :

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

b) Diện tích của hình tròn là:

0,35 × 0,35 × 3,14=0,38465 (dm2)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 100 

Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28 cm

Phương pháp giải

– Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14, ta suy ra bán kính r = C : 3,14 : 2

– Tính diện tích hình tròn theo công thức: S = r × r × 3,14.

Đáp án

Theo đề bài ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 6,28

d = 6,28 : 3,14

d = 2

Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm

Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)

Đáp số: 3,14 cm2

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 100

Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7 m, người ta xây thành miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

Xem thêm: Full Công Thức Tỉ Số Diện Tích Khối Đa Diện, Công Thức Tính Nhanh Tỉ Số Thể Tích Khối Đa Diện

Phương pháp giải

– Tính diện tích của hình tròn to có bán kính là 0,7m + 0,3m = 1m.

– Tính diện tích hình tròn bé (miệng giếng) có bán kính 0,7m.

– Diện tích thành giếng = diện tích của hình tròn to − diện tích hình tròn bé (miệng giếng).

Đáp án

Diện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:

0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm2)

Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)

Diện tích của thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)

Đáp số: 1,6014 (m2)

Bài tập tự luyện Diện tích hình tròn

1) Tính diện tích các hình tròn sau, biết bán kính:

a) r = 15cm

b) r = 0,7dm

c) r =

*

m

2) Tính diện tích các hình tròn sau, biết đường kính:

a) d = 8cm

b) d = 6,2dm

c) d =

*

 m

3) Tính diện tích các hình tròn sau, biết chu vi:

a) C = 6,28cm

b) C = 113,04dm

c) C = 0,785m

4) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7,2m và bằng

*

chiều rộng. Người ta làm một bồn hoa hình tròn có đường kính 6m. Khu đất còn lại họ trồng rau.

a) Tính diện tích khu đất hình chữ nhật.

b) Tính diện tích bồn hoa hình tròn.

c) Tính diện tích khu đất trồng rau.

5) Trên một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 15,5m; chiều cao 7,8m; người ta đào một ao nuôi cá hình tròn có chu vi 50,24m. Hãy tính diện tích còn lại của mảnh vườn.

Bài tập về diện tích hình tròn

Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán lớp 5: Diện tích hình tròn – Luyện tập bao gồm các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về hình học – hình tròn, cách tính diện tích hình tròn biết bán kính và đường kính và chu vi. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải Vở bài tập Toán 5: Diện tích hình tròn để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 mà lingocard.vn đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Xem thêm: Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế Bài 13 Trang 15 Sgk Toán 9 Tập 2

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, lingocard.vn mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập