Bài 1
Viết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
a) Dựa vào cách viết: (dfrac{1}{10} = 0,1) ; (dfrac{1}{100}=0,01) ; …
Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 143
b) Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là (10; ; 100;; 1000; …).
Lời giải chi tiết:
Bài 2
a) Viết dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu) :
(0,25 = 25\%) (0,6 = ……) (7,35 = ……)
b) Viết dưới dạng số thập phân :
(35\% = ……) (8\% = ……) (725\% = ……)
Phương pháp giải:
a) Để viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm ta có thể nhân số thập phân với 100 rồi viết thêm kí hiệu (\%) vào bên phải tích tìm được.
b) Dựa vào cách viết: (1\%= dfrac{1}{100}=0,01).
Xem thêm: Cách Chụp Màn Hình Máy Tính Lenovo, 7 Cách Chụp Màn Hình Máy Tính (Windows 10)
Lời giải chi tiết:
a) (0,25 = 25\%) (0,6 =60\%) (7,35 = 735%)
b) (35\% = 0,35) (8\% = 0,08) (725\% = 7,25)
Bài 3
Viết số đo dưới dạng số thập phân (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
a) Viết các số 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các số 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số thập phân, sau đó sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
Xem thêm: Khóa Học Kinh Doanh Trà Sữa Hiệu Quả, Khóa Học Kinh Doanh Quán Trà Sữa
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số đã cho ta có :
3,97 10 > 9,32 > 8,86 > 8,68
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :
10,2 ; 10; 9,32; 8,86; 8,68.
Bài 5
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm, sao cho :
a) 0,2
Bình luận
Bình chọn:
Bài tiếp theo
Báo lỗi – Góp ý
Gửi góp ý Hủy bỏ
Cảm ơn bạn đã sử dụng lingocard.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?