Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 13, Bài 13: Luyện Tập Chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 16 VBT toán 5 bài 13 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Bài 1

Tính

(a); displaystyle {8 over 5} + {3 over {10}} = ;…..) (b) ; displaystyle {2 over 3} + {3 over 4} + {1 over 6} =; …..)

( c);displaystyle {5 over 6} – {2 over 9} = ;…..) ( d) ;displaystyle 2{1 over {10}} – {3 over 4} – {2 over 5} =; …..)

Phương pháp giải:

– Muốn cộng (hoặc trừ) các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 13

– Biểu thức chỉ có phép cộng hoặc phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) ( displaystyle {8 over 5} + {3 over {10}} = {{16} over {10}} + {3 over {10}} = {{16 + 3} over {10}} = {{19} over {10}})

b) ( displaystyle {2 over 3} + {3 over 4} + {1 over 6} = {{8} over {12}} + {{9} over {12}} + {{2} over {12}} ) ( displaystyle = {{8 + 9 + 2} over {12}} = {{19} over {12}})

c) ( displaystyle {5 over 6} – {2 over 9} = {{15} over {18}} – {{4} over {18}} = {{15 – 4} over {18}} = {{11} over {18}})

d) ( displaystyle 2{1 over {10}} – {3 over 4} – {2 over 5} = {{21} over {10}} – {3 over 4} – {2 over 5})

( displaystyle = {{42} over {20}} – {{15} over {20}} – {{8} over {20}}) ( displaystyle = {{42 – 15 – 8} over {20}} = {{19} over {20}})

Bài 2

Tìm (x) : 

( displaystyle a) ;x + {3 over 5} = {7 over 2}) ( displaystyle b);x – {1 over 4} = {1 over 5}) ( displaystyle c);2 – x = {4 over 7})

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Xem thêm: luận văn bản đồ chiến lược

– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

*

Bài 3

viết các số đo độ dài (theo mẫu) : 

Mẫu: ( displaystyle 9m,3dm, = ,9m + {3 over {10}}m = 9{3 over {10}}m)

a) ( displaystyle 2m ;2dm = …………………. )

b) ( displaystyle 12m; 5dm = …………………)

c) ( displaystyle 15cm ;8mm = ……………….)

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

( displaystyle 1m = 10dm), hay ( displaystyle 1dm = dfrac{1}{10}m) ;

( displaystyle 1cm = 10mm), hay ( displaystyle 1mm = dfrac{1}{10}cm).

Lời giải chi tiết:

a) ( displaystyle 2m,2dm = ,2m + {2 over 10}m = ,2m + {1 over 5}m ) ( displaystyle= 2{1 over 5}m) 

b) ( displaystyle 12m;5dm = 12m + {5 over 10}m )( displaystyle = 12m + {1 over 2}m ) ( displaystyle= 12{1 over 2}m)

c) ( displaystyle 15cm,8mm = 15cm + {8 over {10}}cm )( displaystyle =15cm + {4 over {5}}cm )( displaystyle= 15{{4} over {5}}cm)

Bài 4

Biết (displaystyle {7 over {10}}) số học sinh của một lớp học là (21) em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

– Tìm ( dfrac{1}{10}) số học sinh của lớp ta lấy (21) chia cho (7).

Xem thêm: Các Đề Tài Luận Văn Ngành Kinh Tế Mới Nhất, Kho Luận Văn Chuyên Ngành Kinh Tế Tham Khảo Hay

– Tìm số học sinh của lớp ta lấy ( dfrac{1}{10}) số học sinh của lớp nhân với (10).

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập