Bài 1
Tìm (y) :
a) (displaystyle y + {3 over 4} = {4 over 5}) b) (displaystyle y – {3 over {11}} = {9 over {22}}) c) (displaystyle {9 over 2} – y = {2 over 9})
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc :
– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 121
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
( displaystyle a),,y + {3 over 4} = {4 over 5} )
( displaystyle y = ,,{4 over 5} – {3 over 4} )
( displaystyle y = ,,{1 over {20}} )
( displaystyle b),,y – {3 over {11}} = {9 over {22}} ) ( displaystyle y = {9 over {22}} + {3 over {11}} )
( displaystyle y = {{15} over {22}} )
( displaystyle c),,{9 over 2} – y = {2 over 9} ) ( displaystyle y = {9 over 2} – {2 over 9} )
( displaystyle y = {{77} over {18}} )
Bài 2
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau :
( displaystyle left( {{9 over 2} – {5 over 2}}
ight) – {3 over 4}) (displaystyle {9 over 2} – left( {{5 over 2} + {3 over 4}}
ight))
Vậy ( displaystyle left( {{9 over 2} – {5 over 2}}
ight) – {3 over 4},…,{9 over 2} – left( {{5 over 2} + {3 over 4}}
ight))
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Xem thêm: Chủ Đề 1 Khối Đa Diện Và Thể Tích Khối Đa Diện Và Thể Tích Khối Đa Diện
Lời giải chi tiết:
( displaystyle left( {{9 over 2} – {5 over 2}}
ight) – {3 over 4} = {4 over 2} – {3 over 4} ={8 over 4} – {{3} over 4} )( displaystyle= {5 over 4} ) ( displaystyle {9 over 2} – left( {{5 over 2} + {3 over 4}}
ight) = {9 over 2} – {{13} over 4} )( displaystyle ={18 over 4} – {{ 13} over 4} = {5 over 4} )
Vậy ( displaystyle left( {{9 over 2} – {5 over 2}}
ight) – {3 over 4} = {9 over 2} – left( {{5 over 2} + {3 over 4}}
ight).)
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(a); displaystyle{{18} over {15}} + {7 over {15}} + {{12} over {15}}) (b);displaystyle {9 over 7} + {8 over 7} + {{11} over 7})
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số thích hợp lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) ( displaystyle {{18} over {15}} + {7 over {15}} + {{12} over {15}} )
( displaystyle = left( {{{18} over {15}} + {{12} over {15}}}
ight) + {7 over {15}} ) ( displaystyle = {{30} over {15}} + {7 over {15}} = {{37} over {15}} )
b) ( displaystyle {9 over 7} + {8 over 7} + {{11} over 7} )
( displaystyle = left( {{9 over 7} + {{11} over 7}}
ight) + {8 over 7} ) ( displaystyle= {{20} over 7} + {8 over 7} = {{28} over 7}=4 )
Bài 4
Trong các bài kiểm tra môn Toán cuối học kì I của khối lớp Bốn có ( displaystyle{3 over 7}) có bài đạt điểm khá. Biết số bài đạt điểm giỏi và điểm khá là ( displaystyle{{29} over {35}}) số bài kiểm tra. Hỏi số bài đạt điểm giỏi chiếm bao nhiêu phần của bài kiểm tra?
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số chỉ số bài đạt điểm giỏi ta lấy phân số chỉ số bài đạt điểm giỏi và điểm khá trừ đi phân số chỉ số bài đạt điểm khá.
Xem thêm: Cho Hàm Số Nghiệm Thực Của Phương Trình Là Gì, Nghiệm Thực Là Gì
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số bài đạt điểm loại giỏi là:
( displaystyle {{29} over {35}} – {3 over 7} = {{14} over {35}}) (số bài kiểm tra)
Đáp số: ( displaystyle {{14} over {35}}) số bài kiểm tra.
lingocard.vn
Bình luận
Chia sẻ
Bình chọn:
4.8 trên 54 phiếu
Bài tiếp theo
Các bài liên quan: – Chương 4 : Phân số – Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
Báo lỗi – Góp ý
× Báo lỗi góp ý
Vấn đề em gặp phải là gì ?
Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp lingocard.vn
Gửi góp ý Hủy bỏ
× Báo lỗi
Cảm ơn bạn đã sử dụng lingocard.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Gửi Hủy bỏ
Liên hệ | Chính sách
Gửi bài
Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí
Cho phép lingocard.vn gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.