Đang xem: Giải phương trình bậc 4 đặt t
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ
Dạng 1: Phương trình đối xứng (hay phương trình quy hồi):
(a{x^4} pm b{x^3} pm c{x^2} pm kbx + {k^2}a = 0,,left( {k > 0}
ight))
Với dạng này ta chia hai vế cho ({x^2},,left( {x
e 0}
ight)) ta được:
(aleft( {{x^2} + frac{{{k^2}}}{{{x^2}}}}
ight) pm bleft( {x + frac{k}{x}}
ight) + c = 0)
Đặt (t = x + frac{k}{x}) với (left| t
ight| ge 2sqrt k ) ta có : ({x^2} + frac{{{k^2}}}{{{x^2}}} = {left( {x + frac{k}{x}}
ight)^2} – 2k = {t^2} – 2k), thay vào ta được phương trình : (aleft( {{t^2} – 2k}
ight) pm t + c = 0)
Dạng 2 : Phương trình (left( {x + a}
ight)left( {x + b}
ight)left( {x + c}
ight)left( {x + d}
ight) = e) trong đó (a + b = c + d)
Phương trình ( Leftrightarrow left< {{x^2} + left( {a + b} ight)x + ab} ight>left< {{x^2} + left( {c + d} ight)x + cd} ight> = e)
Đặt (t = {x^2} + left( {a + b}
ight)x) ta có (left( {t + ab}
ight)left( {t + cd}
ight) = e)
Dạng 3: Phương trình (left( {x + a}
ight)left( {x + b}
ight)left( {x + c}
ight)left( {x + d}
ight) = e{x^2}), trong đó (ab = cd). Với dạng nàu ta chia hai vế của phương trình cho ({x^2},,left( {x
e 0}
ight)). Phương trình tương đương:
(egin{array}{l}left< {{x^2} + left( {a + b}
ight)x + ab}
ight>left< {{x^2} + left( {c + d}
ight)x + cd}
ight> = {{
m{?}}^2}\ Leftrightarrow left< {x + frac{{ab}}{x} + a + b}
ight>left< {x + frac{{cd}}{x} + c + d}
ight> = eend{array})
Đặt (t = x + frac{{ab}}{x} = x + frac{{cd}}{x}). Ta có phương trình (left( {t + a + b}
ight)left( {t + c + d}
ight) = e)
Dạng 4 : Phương trình ({left( {x + a}
ight)^4} + {left( {x + b}
ight)^4} = c). Đặt (x = t – frac{{a + b}}{2}) ta đưa về phương trình trùng phương.
Bài 1 : Giải các phương trình
(egin{array}{l}1),,2{x^4} – 5{x^3} + 6{x^2} – 5x + 2 = 0\2),,{left( {x + 1}
ight)^4} + {left( {x + 3}
ight)^4} = 0\3),,xleft( {x + 1}
ight)left( {x + 2}
ight)left( {x + 3}
ight) = 24\4),,left( {x + 2}
ight)left( {x – 3}
ight)left( {x + 4}
ight)left( {x – 6}
ight) + 6{x^2} = 0end{array})
Lời giải
1) Ta thấy (x = 0) không là nghiệm của phương trình nên chia hai vế cho ({x^2}) ta được :
(2left( {{x^2} + frac{1}{{{x^2}}}}
ight) – 5left( {x + frac{1}{x}}
ight) + 6 = 0). Đặt (t = x + frac{1}{x},,left( {left| t
ight| ge 2}
ight) Rightarrow {x^2} + frac{1}{{{x^2}}} = {left( {x + frac{1}{x}}
ight)^2} – 2 = {t^2} – 2)
Có (2left( {{t^2} – 2}
ight) – 5t + 6 = 0 Leftrightarrow 2{t^2} – 5t + 2 = 0 Leftrightarrow left< egin{array}{l}t = 2\t = frac{1}{2}end{array}
ight.)
Xem thêm: Bài Giảng Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn Và Một Số Ứng Dụng
Với (t = 2 Rightarrow x + frac{1}{x} = 2 Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 = 0 Leftrightarrow x = 1)
2) Đặt (x = t – 2) ta được ({left( {t – 1}
ight)^4} + {left( {t + 1}
ight)^4} = 2 Leftrightarrow {t^4} + 6{t^2} = 0 Leftrightarrow t = 0 Leftrightarrow x = – 2)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x = – 2).
Chú ý : Với bài 2 ta có thể giải bằng cách khác : Trước hết ta có bất đẳng thức :
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 10 – Xem ngay