Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Đang xem: Giải phương trình 4x^2-12x 5=0
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a ) 4 x 2 + 2 x − 5 = 0 b ) 9 x 2 − 12 x + 4 = 0 c ) 5 x 2 + x + 2 = 0 d ) 159 x 2 − 2 x − 1 = 0
a) Phương trình 4 x 2 + 2 x − 5 = 0
Có a = 4; b = 2; c = -5, a.c
⇒ Phương trình có hai nghiệm x 1 ; x 2
Theo hệ thức Vi-et ta có:
Giải các phương trình sau:
a) x + 1 2 x − 3 = 2 x − 1 x + 5 ;
b) x x + 2 2 − 4 x 2 = x − 2 x 2 + 2 x + 4 .
Lớp 8 Toán
1
0
Gửi Hủy
Đúng 0
Bình luận (0)
Tổng các nghiệm của phương trình 4 x 2 − 12 x − 5 4 x 2 − 12 x + 11 + 15 = 0 bằng:
A. 5 4
B.3
C.-3
D. − 5 4
Lớp 10 Toán
1
0
Gửi Hủy
Vì: 4 x 2 − 12 x + 11 = 4 x − 3 2 2 + 2 > 0 , ∀ x nên phương trình xác định với mọi x
Đặt 4 x 2 − 12 x + 11 = t ( t ≥ 2 )
⇔ 4 x 2 − 12 x + 1 = t 2 ⇔ 4 x 2 − 12 x + 15 = t 2 + 4
Khi đó, phương trình trở thành: t 2 − 5 t + 4 = 0 ⇔ t = 1 ( k t m ) t = 4 ( k t m )
Với t = 4 ⇔ 4 x 2 − 12 x + 11 = 16 ⇔ 4 x 2 − 12 x − 5 = 0
Tổng 2 nghiệm của phương trình là: 3
Đáp án cần chọn là: B
Đúng 0
Bình luận (0)
Phương trình 4 x 2 – 4 x + 5 + 12 x 2 – 12 x + 19 = 6 có nghiệm là a b (a, b > 0). Tính a – b
A. – 1
B. 4
C. −2
D. 2
Lớp 9 Toán
1
0
Gửi Hủy
Đáp án A
Đúng 0
Bình luận (0)
Giải các phương trình sau:
a) 1 x + 2 − 1 x − 2 = 3 x − 12 x 2 − 4 ;
b) − x 2 + 12 x + 4 x 2 + 3 x − 4 = 12 x + 4 + 12 3 x − 3 ;
c) 1 x − 1 + 2 x 2 − 5 x 3 − 1 = 4 x 2 + x + 1
Lớp 8 Toán
1
0
Gửi Hủy
Đúng 0
Bình luận (0)
Xem thêm: Tính Diện Tích Hình Tứ Giác Khi Biết Chu Vi, Hướng Dẫn Tính Chu Vi Hình Tứ Giác
Tập nghiệm của bất phương trình 4 x 2 – 12 x + 5 2 x 2 + 1 ≥ 0 là
A. S = 1 2 ; 5 2
B. S = ( – ∞ ; 2 > ∪ < 10 ; + ∞ )
C. – ∞ ; 1 2 ∪ 5 2 ; + ∞
D. S = ( – ∞ ; 1 2 > ∪ < 5 2 ; + ∞ )
Lớp 10 Toán
1
0
Gửi Hủy
Đúng 0
Bình luận (0)
Giải các phương trình trùng phương:
a ) 4 x 4 + x 2 − 5 = 0 b ) 3 x 4 + 4 x 2 + 1 = 0
Lớp 9 Toán
1
0
Gửi Hủy
a) 4 x 4 + x 2 − 5 = 0
Đặt x 2 = t (t ≥ 0). Phương trình trở thành:
4 t 2 + t − 5 = 0
Nhận thấy phương trình có dạng a + b + c = 0 nên phương trình có nghiệm
t 1 = 1 ; t 2 = ( − 5 ) / 4
Do t ≥ 0 nên t = 1 thỏa mãn điều kiện
Với t = 1, ta có: x 2 = 1 ⇔ x = ± 1
Vậy phương trình có 2 nghiệm x 1 = 1 ; x 2 = − 1
b) 3 x 4 + 4 x 2 + 1 = 0
Đặt x 2 = t ( t ≥ 0 ) . Phương trình trở thành:
3 t 2 + 4 t + 1 = 0
Nhận thấy phương trình có dạng a – b + c = 0 nên phương trình có nghiệm
t 1 = – 1 ; t 2 = ( – 1 ) / 3
Cả 2 nghiệm của phương trình đều không thỏa mãn điều kiện t ≥ 0
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Đúng 0
Bình luận (0)
Giải các phương trình sau: 4 x 2 – 3 x + 2 – 3 x 2 – 6 x + 5 = 0
Lớp 8 Toán
1
0
Gửi Hủy
Đúng 0
Bình luận (0)
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
4×2+ 2x – 5 = 0
Lớp 9 Toán
1
0
Gửi Hủy
Phương trình 4×2+ 2x – 5 = 0
Có a = 4; b = 2; c = -5, a.c
⇒ Phương trình có hai nghiệm x1; x2
Theo hệ thức Vi-et ta có:
Đúng 0
Bình luận (0)
Cho phương trình(12x^2+2mx-3=0). Xác định m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa điều kiện x1=-4×2
Lớp 10 Toán
0
0
Xem thêm: Tải Mẫu File Báo Cáo Nhập Xuất Tồn Bằng Excel Theo Mẫu File Tổng Hợp
Gửi Hủy
lingocard.vn