Giải Bài Tập Địa 9 Bài 21 : Vùng Đồng Bằng Sông Hồng (Tiếp Theo)

– Chọn bài -Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt NamBài 2: Dân số và gia tăng dân sốBài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cưBài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sốngBài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt NamBài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệpBài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệpBài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sảnBài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầmBài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệpBài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệpBài 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụBài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngBài 15: Thương mại và du lịchBài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tếBài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc BộBài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc BộBài 20: Vùng Đồng bằng sông HồngBài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu ngườiBài 23: Vùng Bắc Trung BộBài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung BộBài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung BộBài 28: Vùng Tây NguyênBài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây NguyênBài 31: Vùng Đông Nam BộBài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam BộBài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu LongBài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu LongBài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – ĐảoBài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo)Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khíBài 41: Địa lí tỉnh thành phốBài 42: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)Bài 43: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)

Giải Sách Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 51 SBT Địa Lí 9: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

Đang xem: Giải bài tập địa 9 bài 21

a) Trong sản xuất lương thực vùng Đồng bằng sông Hồng có ưu thế nổi trộn hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long về

A. diện tích C. sản lượng
B. năng suất D. bình quân lương thực theo đầu người

b) Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

A. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí.

B. công nghiệp luyện kim, hóa chất, cơ khí.

C. công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp nhiệt điện.

D. tất cả các ngành trên.

c) Tam giác tăng trưởng kinh tế mạnh củng vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là:

A. Hà Nội – Hải Phòng – Nam Định.

B. Hà Nội – Hải Phòng – Hưng Yên.

C. Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long.

D. Hà Nội – Hải Phòng – Ninh Bình.

Lời giải:

a)Chọn đáp án B

b)Chọn đáp án A

c)Chọn đáp án C

Bài 2 trang 51 SBT Địa Lí 9: Căn cứ vào nội dung cho sẵn dưới đây và kiến thức đã học, hãy viết một đọan văn ngăn tóm tắt về hoạt động kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.

– Cơ cấu kinh tế của cùng Đồng bằng sông Hồng, năm 2010 là: nông, lâm, ngư nghiệp: 12,6%; công nghiệp,xây dựng: 43,8%; dịch vụ: 43,6%.

– Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 là 21,2%.

– Tỉ lệ % tổng sản phẩm so với cả nước năm 2010 là 23,1%.

– Đúng thứ 2 cả nước trong sản xuất lương thực, thực phẩm.

Xem thêm: quản lý vốn đầu tư bằng excel

– Hà Nội, Hải Phòng: trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch, đầu mối giao thông vận tải.

Lời giải:

Đồng bằng sông Hồng có nền kinh tế phát triển thứ 2 cả nước, tỉ lệ % tổng sản phẩm so với cả nước năm 2010 là 23,1%. Tỉ trọng cơ cấu GDP đnag có sự chuyển dich tích cưc, cơ cấu kinh tế của cùng Đồng bằng sông Hồng, năm 2010 là: nông, lâm, ngư nghiệp: 12,6%; công nghiệp,xây dựng: 43,8%; dịch vụ: 43,6%.Là vùng đứng thứ 2 cả nước trong sản xuất lương thực, thực phẩm. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 là 21,2%. Vùng có 2 trung tâm kinh tế là Hà Nội, Hải Phòng – trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch, đầu mối giao thông vận tải có vai trò thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh.

Bài 3 trang 52 SBT Địa Lí 9: Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong nền kinh tế nước ta.

Xem thêm: Các Khóa Học Thạc Sĩ Tại Canada, Du Học Thạc Sĩ Canada

Lời giải:

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

Vùng kinh tế trong điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của 2 vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Bài 4 trang 52 SBT Địa Lí 9: Cho bảng 21:

Bảng 21: NĂNG XUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: tạ/ha)

Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
1995 36,9 44,4 40,4
2000 42,4 55,2 42,3
2010 53,4 59,2 54,7

a) Vẽ biểu đồ thể hiện năng xuất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm trên.

b) Tại sao Đồng bằng sông Hồng có năng xuất lúa cao nhất cả nước.

Lời giải:

a)

*

Biểu đồ thể hiện năng xuất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm.

b)

Đồng bằng sông Hồng có năng xuất lúa cao nhất cả nước:

– Do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất như: lai tạo các giống lúa năng xuất cao, chất lượng tốt, ít sâu bệnh; các dịch vụ phân bón…

– Dân cư trong ùng có kinh nghiệp trong trồng và chăm sóc cây lúa nước.

*

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình / 5. Số lượt đánh giá:

Bài trước
– Chọn bài -Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt NamBài 2: Dân số và gia tăng dân sốBài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cưBài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sốngBài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt NamBài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệpBài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệpBài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sảnBài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầmBài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệpBài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệpBài 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụBài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngBài 15: Thương mại và du lịchBài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tếBài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc BộBài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc BộBài 20: Vùng Đồng bằng sông HồngBài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu ngườiBài 23: Vùng Bắc Trung BộBài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung BộBài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung BộBài 28: Vùng Tây NguyênBài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây NguyênBài 31: Vùng Đông Nam BộBài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam BộBài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu LongBài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu LongBài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – ĐảoBài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo)Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khíBài 41: Địa lí tỉnh thành phốBài 42: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)Bài 43: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập