đồ án mạng lưới cấp thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.26 KB, 37 trang )

Đang xem: đồ án mạng lưới cấp thoát nước

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
MỤC LỤC
PHẦN I: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
I. Tính toán quy mô công suất…………………………………………………………….. 2
1. Nhu cầu sử dụng nước của đô thị…………………………………………………………..2
1.1.Lưu lượng nước cho sinh hoạt……………………………………………………………..2
1.2.Lưu lượng nước cho công nghiệp………………………………………………………..3
1.3.Lưu lượng nước cho trường học, bệnh viện…………………………………………..4
1.4.Lưu lượng nước cho tưới cây, rửa đường………………………………………………5
1.5.Công suất tiêu thụ của mạng lưới…………………………………………………………6
1.6.Công suất trạm bơm II cấp cho mạng lưới…………………………………………….6
1.7.Công suất trạm xử lý………………………………………………………………………….7
2. Phân bố lưu lượng sử dụng nước, biểu đồ tiêu thụ nước…………………………9
3. Xác định dung tích đài nước……………………………………………………………….13
4. Xác định dung tích bể chứa…………………………………………………………………16
II.
Thiết kế mạng lưới cấp nước…………………………………………………………18
1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước…………………………………………………………..18
2. Tính toán thủy lực phương án 1 – mạng cụt……………………………………….. 19
3. Tính toán thủy lực phương án 2 – mạng vòng……………………………………….25
4. Lựa chọn phương án…………………………………………………………………………..31
PHẦN II: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
III. Thiết kế mạng lưới thoát nước………………………………………………………32
1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước………………………………………………………….32
2. Tính toán hệ thống thoát nước sinh hoạt…………………………………………………33
3. Tính toán hệ thống thoát nước mưa………………………………………………………..38

PHẦN I: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 1

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
I.

Tính toán quy mô công suất

 Số liệu tính toán
– Mặt bằng của Thành Phố Hưng Yên (sử dụng số hóa từ đồ án Chất Thải rắn)
Theo tổng cục thông kê mật độ dân số trung bình 2619 người/km2 và tổng diện
tích các ô dân cư là 20,24 km2
Số liệu lấy từ đồ đán Chất thải rắn.
– Dân số = Diện tích × Mật độ dân số (người)
Thể hiện bệnh viện trường học, XN trong mặt bằng thành phố
Mặt bằng đã số
hóa

Mật độ dân số
(người/km2)

Diện tích (km2)

Dân số N (người)
Tổng ô

2619

20,24

55652

– Công nghiệp
Tên xí
nghiệ
p
I

Tổng
số
công
nhân

Lượng
nước
thải sx
(m3/ca)

Số
ca
làm
việc

710

800

1

Số công nhân

PX nóng
%
60

NPXN
426

Số CN được tắm

PX lạnh
%
40

NPXL
284

PX nóng
%
55

NT1
234

– Số giường bệnh: 100 (giường)
– Số học sinh: 1120 (học sinh)
– Thành phố Hưng Yên thuộc độ thi loại II (theo http://baohungyen.vn)
1. Nhu cầu sử dụng nước của đô thị
1.1.

Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư

= ×f× Kngày max (m3/ngđ)

Trong đó:

: lưu lượng sinh hoạt lớn nhất ngày đêm của khu vực (m3/ngđ)

– f : Tỷ lệ dân số được cấp nước đối với đô thị loại II – giai đoạn 2020
( TC 33-2006: lấy bằng 90%)
– qo : tiêu chuẩn dùng nước, lấy theo bảng 3.1 – TCXDVN 33: 2006
Với đô thị loại III giai đoạn 2020 thì qo = 100 (l/người.ngđ)
– Kngày max: hệ số không điều hòa ngày đêm lớn nhất
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 2

PX lạnh
%
45

NT2
128

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Theo TCXDVN 33: 2006 (Mục 3.3) thì Kngày max = 1,2÷1,4
 Chọn Kngày max = 1,4
– N : dân số của khu vực (người)
Vậy tổng lưu lượng sinh hoạt cho khu vực là:

= ×0,9× 1,4 = 7013 (m3/ngđ)

1.2.

Lấy tròn là: 7100 (m3/ngđ)
Lưu lượng nước cho công nghiệp

– Số công nhân : 710 người
– Số công nhân phân xưởng nóng là:NPXN = 426 (người)
– Số công nhân phân xưởng lạnh là: NPXL= 284 (người)
– Số ca làm việc: 1 ca
– Lượng nước thải sản xuất : 800 (m3/ca)
– Số xí nghiệp : 1 (xí nghiệp)

1.2.1. Lưu lượng nước cho sinh hoạt của công nhân
– Lưu lượng sinh hoạt cho công nhân PX nóng cấp cho xí nghiệp là:
= = = 19,17 (m3/ngđ)
– Lưu lượng sinh hoạt cho công nhân PX lạnh cấp cho xí nghiệp là:
= = = 7,1 (m3/ngđ)
Trong đó:
+ 45; 25 là tiêu chuẩn nước cấp cho sinh hoạt của công nhân trong phân xưởng nóng
và lạnh, được xác định theo bảng 3.4 – TCXDVN 33: 2006, tính bằng (l/người/ca)
+ NPXN, NPXL : số công nhân phân xưởng nóng và phân xưởng lạnh.
=> = + = 19,17 + 7,1 = 26,27 (m3/ngđ)
1.2.2. Lưu lượng nước tắm cho công nhân
 Phân xưởng nóng
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 3

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
 Số công nhân PX nóng tắm sau tan ca: NT1 = 234 (người)
 Lưu lượng nước tắm cho công nhân phân xưởng nóng cho xí nghiệp là:
= = = 14,04 (m3/ngđ)
Trong đó:
+ qn: là tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân ở PX nóng, qn = 60(l/người.ca)
(Trong Hướng dẫn thiết kế đồ án MLCN – Nguyễn Thị Hồng)
 Phân xưởng lạnh
 Số công nhân PX nguội tắm sau tan ca: NT2 = 128 (người)
 Lưu lượng nước tắm cho công nhân phân xưởng lạnh cho 3 xí nghiệp (trong 2
ca) là:
= = = 5,12 (m3/ngđ)
Trong đó:
+ qng: là tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân ở PX lạnh, qn = 40(l/người.ca)
Vậy: tổng lưu lượng nước tắm cho công nhân cả xí nghiệp là:
Qtắm = + = 14,05 + 5,12 = 19,16 (m3/ngđ)
I.2.3. Lưu lượng nước dùng cho sản xuất công nghiệp
Giả sử lưu lượng nước cho sản xuất bằng lưu lượng nước thải sản xuất.
 Lưu lượng nước dùng cho sản xuất trong 1 ca cho xí nghiệp là:
QSX = 800 (m3/ngđ)
=>Vậy lưu lượng nước cấp cho công nghiệp là :
QCN = + Qtắm + QSX = 26,27 + 19,16 + 800= 845,43 (m3/ngđ)
1.3.

Lưu lượng nước cho trường học, bệnh viện
QTH, BV = × A (m3/ngđ)

Trong đó:

+ qth, bv: tiêu chuẩn dùng nước cho bệnh viện và trường học
qBV = 250 (l/giường.ngđ) – Thuộc qtc = 250 – 300 (l/ng.ngày) theo TCVN 4513/1988
 qTH = 20 (l/học sinh/ngđ) – Theo mục 5.3.2 QCVN01: 2008 BXD
+ N: số giường bệnh hay số học sinh
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 4

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
+ A: Số bệnh viện hay số trường học; Abv = 1 (bệnh viện); Ath = 1 (trường học)
Giả thiết có: NBV = 100 (giường)
NTH = 1120 (học sinh)
 Q BV = Abv = 1 = 27,5 (m3/ngđ)
Q TH = Ath = 1 = 22,4 (m3/ngđ)
1.4.

Lưu lượng nước cho tưới cây, rửa đường

Theo Bảng 3.1 – TCXDVN: 33:2006 nước tưới cây, rửa đường
 Vậy lưu lượng nước tưới cây, rửa đường là

Trong đó:
 Lưu lượng nước tưới cây Qt = 40% Qtcr.
 Lưu lượng nước rửa đường Qr = 60% Qtcr.
 Nước tưới cây
Lưu lượng nước tưới cây được xác định:

( Trong 1 ngày tưới cây xanh vào các giờ : 5h – 8h và 16h – 19h)

 Vậy lưu lượng nước tưới cây 1 giờ trong ngày là: Qt= = 48 (m3/h)
 Nước rửa đường
Lưu lượng nước rửa đường được xác định:

( Trong 1 ngày tưới đường 8 tiếng từ 8h đến 16h)
 Vậy lưu lượng nước tưới cây 1 giờ trong ngày là: Qt= = 54 (m3/h)
1.5.

Công suất tiêu thụ trong mạng lưới

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 5

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
∑Q = + QCN + Q BV + Q TH + Q tưới cây + Q tưới đường
= 7100×1,1 + 845,43 + 27,5 + 22,4 + 710 = 8077 (m3/ngđ)
Trong đó: a – hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phương (lấy a = 1,1)
1.6.

Công suất của trạm bơm cấp II phát vào mạng lưới cấp nước
QML =b× ∑Q(m3/ngđ)

Trong đó:
b : hệ số kể đến lượng nước rò rỉ trên mạng lưới và lượng nước dự phòng
b = 1,1 ÷ 1,2 => Chọn b = 1,2
 QML = 8077× 1,2 = 9693 (m3/ngđ)
1.7. Xác định công suất của trạm xử lý

QTR = QML × c (m3/ngđ)
Trong đó: c_ hệ số tính đến lượng nước cho bản thân trạm xử lý
(Theo HD Thiết kế ĐAMH MLCN – Nguyễn Thị Hồng ,c = 1,04 ÷ 1,06)
Chọn c = 1,05
 QTR = 9693 × 1,05 = 10178 (m3/ngđ)
Lấy tròn 10200 m3/ngđ
2. Bảng phân phối sử dụng nước theo giờ trong ngày
– Lượng nước dùng cho sinh hoạt được thay đổi theo từng giờ trong cả ngày
đêm, được biểu thị bằng hệ số dùng nước không điều hòa Khmax
Kh max = αmax . βmax
Trong đó:
+ αmax: hệ số kể , đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở
sản xuất và các điều kiện địa phương
αmax = 1,2 ÷ 1,5 (TCXDVN 33: 2006 – Mục 3.3) => Chọn αmax = 1,23
+ βmax: hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng 3.2 -TCXDVN 33: 2006,
chọn dựa vào dân số. chọn = 1,1
 Kh max=1,5
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 6

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
– Lưu lượng nước chữa cháy không được tính vào lượng nước sử dụng trong ngày
đêm mà tính vào lượng nước dự trữ trong bể chứa và đài nước.
– Với:
+ a: hệ số kể đến lượng nước dùng cho công nghiệp địa phương, tiểu thủ công nghiệp
( thường lấy a=1.1)
+ b: hệ số lượng nước rò rỉ, chọn b = 1.2

+ (2) (7) (9) lấy theo bảng 4.1, 4.2 phụ lục 4 – tài liều Cấp Thoát Nước – TS. Nguyễn
Thống-NXBXD
+ (12) (14) lấy theo Bảng III – trang 11 – tài liệu Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học
Mạng lưới cấp nước – Ths. Nguyễn Thị Hồng – NXBXD
Bảng 2.1: Bảng phân phối sử dụng nước theo giờ trong ngày.

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 7

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
BẢNG PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NƯỚC THEO GIỜ TRONG NGÀY
Q tưới

Qsh
Giờ

Q bệnh viện

KVI, Kh=1.35

Q
tắm CN

Qsh. c.nhân
Q tr.học

Lưu Lượng tổng cộng

QsxCN

Đường Cây

PX nóng

PX PX
nóng lạnh

PX lạnh

m3

%Qngđ

%Qsh

m3

aQsh

m3

m3

%Q

m3

%Q

m3

m3

%Q ca

m3

%Q ca

m3

m3

m3

Q

bQ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

0-1

3

213

234.300

0.2

0.055

234.36

281.23

2.49

1-2

3.1

220.1

242.110

0.2

0.055

242.17

290.60

2.57

2-3

2.3

163.3

179.630

0.2

0.055

179.69

215.62

1.91

3-4

2.6

184.6

203.060

0.2

0.055

203.12

243.74

2.15

4-5

3.5

248.5

273.350

0.5

0.1375

273.49

328.19

2.90

5-6

4.1

291.1

320.210

48

0.5

0.1375

368.35

442.02

3.91

6-7

4.5

319.5

351.450

48

3

0.825

8.42

1.89

402.16

482.59

4.27

7-8

4.9

347.9

382.690

48

5

1.375

7.55

1.69

100

6

1.15

0

0

534.91

641.89

5.68

8-9

4.9

347.9

382.690

54

8

2.2

7.55

1.69

100

9

1.73

6

0.426

542.73

651.28

5.76

9-10

5.6

397.6

437.360

54

10

2.75

7.55

1.69

100

12

2.30

12

0.852

598.95

718.74

6.35

10-11

4.9

347.9

382.690

54

6

1.65

7.55

1.69

100

16

3.07

19

1.349

544.45

653.34

5.78

11-12

4.7

333.7

367.070

54

10

2.75

7.55

1.69

4.5

0.86

5.5

0.391

426.76

512.12

4.53

12-13

4

284

312.400

54

10

2.75

15.2

3.40

372.55

447.07

3.95

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 8

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
13-14

4.1

291.1

320.210

54

6

1.65

7.55

1.69

100

10

1.92

15

1.065

480.53

576.64

5.10

14-15

4.1

291.1

320.210

54

5

1.375

7.55

1.69

100

10

1.92

6

0.426

479.62

575.54

5.09

15-16

4.4

312.4

343.640

54

8.5

2.3375

7.55

1.69

100

12

2.30

12

0.852

504.82

605.79

5.36

16-17

4.3

305.3

335.830

48

5.5

1.5125

7.55

1.69

100

16

3.07

19

1.349

491.45

589.74

5.21

17-18

4.1

291.1

320.210

48

5

1.375

8.43

1.89

4.5

0.86

5.5

0.391 14.04 5.12 391.89

470.26

4.16

18-19

4.5

319.5

351.450

48

5

1.375

400.83

480.99

4.25

19-20

4.5

319.5

351.450

5

1.375

352.83

423.39

3.74

20-21

4.5

319.5

351.450

2

0.55

352.00

422.40

3.73

21-22

4.8

340.8

374.880

0.7

0.1925

375.07

450.09

3.98

22-23

4.6

326.6

359.260

3

0.825

360.09

432.10

3.82

23-24

4

284

312.400

0.5

0.1375

312.54

375.05

3.32

Tổng

100

7100

7810

100

27.5

11310.40

100.00

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

432

288

Page 9

100

22.4

800

100

19.17

100

7.1

14.04 5.12 9425.3

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 10

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC

2.1.

Biểu đồ tiêu thụ nước

Lưu Lượng tiêu thụ (%Q ngđ)
7
6.35

6

5.78

5.685.76

5.36
5.21
5.105.09

5

4 .53

4 .27
3.91

4

4 .164 .25

3.98
3.82
3.743.73

3.95

3.32

3

2.90
2.4 92.57
2.15
1.91

2
1
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20 21 22 23

24

3. Xác định dung tích đài nước
Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nước ta có thể chọn chế độ 3 cấp bơm trong trạm bơm
cấp II như sau:
Từ 0h – 5h,21-22,23-24h 1bơm, bơm với chế độ 2,5%Q ngđ
Từ 5h – 7h, 8-9,11-15,16-21, 22-23: 2 bơm, bơm với chế độ 4,5%Q ngđ
Từ 7h – 8h,9-11,15-16: 3 bơm, bơm với chế độ 6 %Q ngđ

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 11

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Bảng 3.1: Bảng xác định dung tích điều hòa của đài nước

Chế độ bơm theo bậc thang
Lượn
Lượn
Lượn
g
Lượn
Lượn
g
g
nước
Giờ

g
g
nước
nước
còn
trong
nước
nước
tiêu
vào
lại
ngày
bơm
ra đài
thụ
đài
trong
%/Qn
%/Qn
%/Qn
%/Qn
đài
g
g
g
g
%Qn
g
0_1 2.49
2.5

0.01
0.01
1_2 2.57
2.5
0.07 -0.06
2_3 1.91
2.5
0.59
0.53
3_4 2.15
2.5
0.35
0.88
4_5
2.9
2.5
0.4
0.48
5_6 3.91
4.5
0.59
1.07
6_7 4.27
4.5
0.23
1.3
7_8 5.68
6
0.32
1.62

8_9 5.76
4.5
1.26 0.36
9_10 6.35
6
0.35 0.01
10_1
5.78
6
0.22
0.23
1
11_1
4.53
4.5
0.03
0.2
2
12_1
3.95
4.5
0.55
0.75
3
13_1
5.1
4.5
0.6
0.15
4

145.09
4.5
0.59 -0.44
15
155.36
6
0.64
0.2
16
165.21
4.5
0.71 -0.51
17
174.16
4.5
0.34
-0.17
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 12

Số

m
làm
việ
c
1
1

1
1
1
2
2
3
2
3
3
2
2
2
2
3
2
2

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
18
1819
1920
2021
2122
2223
2324
Tổng

4.25

4.5

0.25

0.08

2

3.74

4.5

0.76

0.84

2

3.73

4.5

0.77

1.61

2

3.98

2.5

1.48

0.13

1

3.82

4.5

0.68

0.81

2

3.32

2.5

0.82

0

1

100

100

Dung tích đài nước Wđh= 1,62 –(-0,51) = 2,13 %

Dung tích đài nước tính theo công thức:
Wđ = Wđh + Wcc (m3)
Trong đó:
+ Wđh: dung tích điều hòa của đài nước. Theo bảng 3.1 tính được dung tích điều hòa
lớn nhất của đài là:
Wđh = 2,13%QTR = 2,13% × 10200 = 217,26 (m3)
+ Wcc : dung tích nước chữa cháy cho 10 phút đầu
Wcc = = 0,6 × n × qcc

(m3)

Trong đó:
 qcc: tiêu chuẩn chữa cháy
 n: số đám cháy xảy ra đồng thời

(Tra bảng 12 – Mục 10.3 – TCVN 2622: 1995 – phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình – yêu cầu thiết kế)
 ta có:
+ số dân N1 = 78500người > 25000 người
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 13

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
+ FXN =10,21ha < 150ha  Số đám cháy trong cùng một thời gian: n =2 Giả sử khu vực có nhà xây hỗn hợp các loại tầng không phụ thuộc vào bậc chịu lửa => qcc = 30 (l/s)
=> Số đám cháy trong cùng một thời gian :n = 2 và qcc = 30 (l/s)
Suy ra: Wcc = 0,6 × n × qcc (KVI) = 0,6 × 2 × 30 = 36 (m3)
Vậy: Wđ = 217,26 + 36 = 247,26 (m3) lấy 250 m3
 Tính toán sơ bộ kích thước đài nước:
+ Ta chọn chiều cao đài sơ bộ là Hđài = 5m
Suy ra: Tiết diện đài nước
m2

 m
Vậy: Dđài = 8m và Hđài = 5,5m (thêm 0.5m chiều cao bảo vệ)
4. Xác định dung tích bể chứa
– Thể tích bể chứa được xác định theo phương án bơm 3 cấp (dùng 3 bơm) đã
chọn ở phần trên.
– – Lưu lượng từ đường ống cấp nước chính chảy vào bể chứa xem như không
đổi : Qb = 4.17%Qngđ

Bảng 4.1 : Bảng xác định dung tích điều hòa của bể chứa
Chế độ bơm theo bậc thang
Giờ
trong
ngày

Lượng lượng
bơm cấp I
%/Qng

Lượng
lượng
bơm cấp
II
%/Qng

Lượng
nước
vào
đài
%/Qng

4.16

2.5

0_1
GVHD: Nguyễn Phương Tú

SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 14

Lượng
Lượng nước
nước
còn lại
ra đài trong
%/Qng đài
%Qng
1.66

6.64

Số
bơm
làm
việc
1

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
1_2
2_3
3_4
4_5
5_6
6_7
7_8

8_9
9_10
10_11
11_12
12_13
13_14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24
Tổng

4.16
4.16
4.16
4.16
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17

4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.16
4.16
4.16
100

2.5
2.5
2.5
2.5
4.5
4.5
6
4.5
6
6
4.5
4.5
4.5
4.5
6
4.5
4.5

4.5
4.5
4.5
2.5
4.5
2.5
100

0.33
0.33
1.83
0.33
1.83
1.83
0.33
0.33
0.33
0.33
1.83
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.34

1.66
1.66
1.66

1.66
1.66
1.66

4.98
3.32
1.66
0
0.33
0.66
2.49
2.82
4.65
6.48
6.81
7.14
7.47
7.8
9.63
9.96
10.29
10.62
10.95
11.28
9.62
9.96
8.3

1
1

1
1
2
2
3
2
3
3
2
2
2
2
3
2
2
2
2
2
1
2
1

Theo bảng 4.1, dung tích điều hòa lớn nhất của bể chứa là 11,28%QTR
– Thể tích của bể chứa:
Wbc = Wđh + Wcc + Wbt (m3)
Trong đó:
+ Wđh: dung tích điều hòa của bể chứa (m3)
Wđh = 11,28% × 10200 = 1150,56 (m3)
+ Wcc: dung tích dự trữ cho chữa cháy của pham vi thiết kế trong 3 giờ liền (m3)
Wcc = 10,8 × n × qcc (m3)

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 15

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Trong đó:
 qcc: tiêu chuẩn chữa cháy
 n: số đám cháy xảy ra đồng thời
Suy ra: Wcc = 10,8 × n × qcc (KVI) = 10,8 × 2 × 30 = 648 (m3)
+ Wbt: lượng nước dự trữ cho bản thân trạm xử lí (m3)
Wbt = 5%QTR = 5%. 102000= 510 (m3)
Vậy : Wbc = 1150,56+ 648 + 510 = 2308,56 (m3) lấy tròn 2310 m3
Chọn chiều cao bể 7m; chiều rộng 10m; chiều dài 33m; chiều cao bảo vệ 0,5m.
II. Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước
1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
 Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
– Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các điểm dùng nước trong đô thị.
– Các tuyến ống chính phải kéo dài theo hướng vận chuyển chính của mạng lưới
(theo hướng phát triển của thị trấn).
– Các tuyến ống chính phải được liên hệ với nhau bằng các ống nối, tạo thành
các vòng khép kín liên tục. Các vòng cũng nên có hình dạng kéo dài theo hướng vận
chuyển chính của mạng lưới.
– Các tuyến ống chính phải bố trí sao cho ít quanh co gấp khúc, có chiều dài
ngắn nhất và nước chảy thuận tiện nhất.
– Các đường ống ít phải vượt qua các chướng ngại vật.
– Khi vạch tuyến mạng lưới cấp nước phải có sự liên hệ chặt chẽ với việc bố trí
và xây dựng các công trình kỹ thuật ngầm khác.
– Kết hợp chặt chẽ giữa hiện tại và phát triển trong tương lai của khu vực.

 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
Dựa trên nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước ở trên, tiến hành vạch tuyến
mạng lưới cấp nước với 2 phương án.
Phương án 1 : Sử dụng mạng lưới cấp nước dạng cụt
Ưu điểm :
– Tổng chiều dài toàn mạng lưới ngắn
– Công việc thiết kế, xây dựng, quản lý đơn giản và kinh tế.
Nhược điểm :
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 16

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
– Không đảm bảo an toàn cấp nước nếu 1 đoạn ống đầu mạng có sự cố thì toàn bộ
hệ thống mất nước.
Phương án 2 : Sử dụng mạng lưới đường ống dạng vòng
Ưu điểm :
– Đảm bảo an toàn trong cấp nước do các vòng khép kín nhau.
Nhược điểm:
– Do khó xác định được chiều nước chảy nên khó tính toán thiết kế
– Tổng chiều dài đường ống lớn dẫn đến chi phí đầu tư xây dựng cũng như
chi phí quản lý mạng lưới cao
Do quy mô dân số, diện tích của thành phố khá rộng lớn,, dân số cũng đông nên
yêu cầu cấp nước liên tục, thành phố Hưng Yên, đô thị loại II, và đảm bảo an toàn
nên ta chọn mạng lưới cấp nước dạng hỗn hợp. Tuy nhiên, tổng chiều dài lớn.
2. Tính toán thủy lực phương án mạng vòng, hỗn hợp
2.1.

Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất
 Chiều dài tính toán: Ltt = m×Lt.tế
Trong đó: m_hệ số kể đến mức độ phục vụ của đoạn ống ( m≤1)
+ m = 0.5 khi cấp nước cho 1 phía
+ m = 1 khi cấp nước cho 2 phía
+ m = 0 khi đoạn ống qua sông hay làm nhiệm vụ truyền tải
Bảng 1: Chiều dài tính toán của mạng vòng
STT

Đoạn ống

(1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

(2)
1_2
1_3
2_4
2_7
3_4

3_11
4_5
4_12
5_6
5_9
6_7

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Chiều dài thực
(m)
(3)
4837
907
2160
2518
1505
1125
635
1729
1459
482
1199

Page 17

Khu vực
Hệ số m
(4)

0.5
0.5
1
0.5
1
0.5
1
1
1
1
1

Ltt (m)
(5)
2419
454
2160
1259
1505
563
635
1729
1459
482
1199

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

6_10
7_8
9_10
9_13
10_15
11_12
11_18
12_13

Xem thêm: Cách Tính Diện Tích Đất Online, Cách Tính Diện Tích Đất Trong Sổ Đỏ

12_19
13_14
13_17
14_15
14_16
15_16
16_17
17_21
18_19
18_22
19_20
20_21
20_22
22_23
Tổng

1006
961
1335
1233
420
1419
2046
716
1729
603
1253
962
840
2685

1339
3792
1305
3071
739
2619
1980
2976
53585

0.5
1
1
1
0.5
1
0.5
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1

503
961
1335
1233
210
1419
1023
716
1729
603
1253
962
840
2685
1339
3792
1305
3071
739
2619
1980
2976
47157

 Tính toán lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống trong mạng lưới
– Xác định lưu lượng đơn vị :
(l/s.m)

Qdd=Qvào – Qttr (l/s)
Trong đó:
+ – Lưu lượng đơn vị dọc đường- (l/s.m)
+ Qdd : Tổng lưu lượng dọc đường của mạng lưới (l/s)
+ Qvào: Tổng lưu lượng tiêu thụ của mạng lưới (l/s)
+Qttr: Tổng lượng nước lấy ra từ các điểm tập trung trên mạng lưới (l/s)
Qttr lấy ra 2 điểm cho khu công nghiệp và trường học, bệnh viện Tổng Q ttr =
845,53+27,25+22,4 =895,18 m3/ngày = 10,36 l/s
Tổng lưu lượng tiêu thụ của mạng lưới Qvào= 9693 m3/ngày
Giờ dùng nước lớn nhất 6,35%Qngày đêm = 9693×6,35%=615,5 m3/h = 170,97 l/s
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 18

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
 Qdd = 170,97 – 10,36 = 160,61 (l/s)
Lưu lượng dọc đường được xác định theo công thức:

Trong đó: qdđi – Lưu lượng dọc đường của đoạn ống i
 Ghi chú:

– Cốt mặt đất lấy theo đường đồng mức trên biểu đồ địa hình

Giả sử ngôi nhà bất lợi nhất là 4 tầng (điểm tại nút 10): Hct = 4(n + 1) = 20 (m)
Qua kết qua chạy epanet mạng vòng với trường hợp giờ dùng nước lớn nhất để đạt áp
lực cần thiết tại điêm bất lợi nhất, ta có kết quả điểm bất lợi nhất là nút 21
Đối với giờ dùng nước lớn nhất có thêm đám cháy vào nút 21 (lưu lượng đã tính toán
30l/s) và chạy lại kết quả epanet

Ta thấy để đạt áp lực nút cần thiết tại điểm bất lợi nhất ta phải tăng cột áp của bơm
Bảng 2: Lưu lượng dọc đường
STT
(1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Đoạn ống
(2)
1_2
1_3
2_4

2_7
3_4
3_11
4_5
4_12
5_6
5_9
6_7
6_10
7_8
9_10
9_13
10_15
11_12
11_18

Ltt (m)
(3)
2419
454
2160
1259
1505
563
635
1729
1459
482
1199
503

961
1335
1233
210
1419
1023
Page 19

qđv (l/s.m)
(4)
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003

qdđ (l/s)

(5)
7.257
1.362
6.48
3.777
4.515
1.689
1.905
5.187
4.377
1.446
3.597
1.509
2.883
4.005
3.699
0.63
4.257
3.069

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34

12_13
12_19
13_14
13_17
14_15
14_16
15_16
16_17
17_21
18_19
18_22
19_20
20_21
20_22
22_23
Tổng

716
1729
603
1253

962
840
2685
1339
3792
1305
3071
739
2619
1980
2976
47157

0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003
0.003

2.148

5.187
1.809
3.759
2.886
2.52
8.055
4.017
11.376
3.915
9.213
2.217
7.857
5.94
8.928

 Kết quả tính toán thủy lực mạng lưới
– Tính toán thuỷ lực mạng lưới bằng phần mềm epanet 2.0
– Nhập các thông số như trên vào Epanet, chạy Epanet và điều chỉnh ta có kết
quả tính toán thuỷ lực giờ dùng nước max
– Chiều cao đài nước:
Hđ = 10m
Bảng 3: thông số đoạn ống giờ dùng nước lớn nhất
Đoạn
ống

Chiều dài
(m)

1_2
1_3

2_4
2_7
3_4
3_11
4_5
4_12
5_6
5_9
6_7
6_10
7_8

4837
907
2160
2518
1505
1125
635
1729
1459
482
1199
1006
961

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Đường

kính
(mm)
150
500
125
125
400
350
250
350
200
250
150
125
125
Page 20

Lưu
lượng
(l/s)
10.41
235.48
6.95
2.62
138.22
90.90
47.99
68.07
20.41
21.08

8.44
3.99
2.42

Vận
tốc
(m/s)
0.59
1.20
0.57
0.21
1.10
0.94
0.98
0.71
0.65
0.43
0.48
0.33
0.20

Tổn thất
đơn vị
(m/km)
3.88
3.55
4.46
0.73
3.93
3.46

5.46
2.03
3.33
1.19
2.63
1.60
0.63

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
9_10
9_13
10_15
11_12
11_18
12_13
12_19
13_14
13_17
14_15
14_16
15_16
16_17
17_21
18_19
18_22
19_20
20_21
20_22
22_23

1335
1233
420
1419
2046
716
1729
603
1253
962
840
2685
1339
3792
1305
3071
739
2619
1980
2976

dn_1
Pump 1
Pump 2
Pump 3

100
#N/A
#N/A

#N/A

150
100
175
250
250
250
300
150
200
100
150
125
100
100
100
250
300
300
100
200
400
#N/A
#N/A
#N/A

11.15
2.22
9.54

39.94
43.36
40.71
52.64
14.19
19.13
0.31
7.80
2.55
1.93
1.07
3.03
26.70
46.14
31.59
1.07
7.51
0
84.38
84.38
84.38

0.63
0.28
0.40
0.81
0.88
0.83
0.74
0.80

0.61
0.04
0.44
0.21
0.25
0.14
0.39
0.54
0.65
0.45
0.14
0.24
0
0
0
0

4.41
1.90
1.56
3.89
4.53
4.03
2.67
6.89
3.52
0.04
2.28
0.70
1.24

0.42
2.84
1.84
2.09
1.04
0.41
0.52
0
-44.94
-44.94
-44.94

Bảng 4: Các thông số nút giờ dùng nước lớn nhất
Elevation
Node ID
Junc nut1

m
1

Junc nut2

Base
Demand
Demand
LPS
LPS

Head

Pressure

m

m

4.31

7.25

45.36

45.11

0.2

8.76

14.74

26.59

26.34

Junc nut3

1.2

3.78

6.36

42.13

41.88

Junc nut4

0.9

9.04

15.21

36.22

35.97

Junc nut5

0.8

3.86

6.50

32.75

32.50

Junc nut6

0.6

4.74

7.98

27.90

27.65

Junc nut7

0.5

5.13

8.63

24.75

24.50

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 21

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC

Junc nut8

0.5

1.44

2.42

24.14

23.89

Junc nut9

1

4.58

7.71

32.18

31.93

Junc nut10

1

3.33

5.60

26.29

26.04

Junc nut11

1.8

4.51

7.59

38.24

37.99

Junc nut12

1.8

8.71

14.66

32.72

32.47

Junc nut13

1.7

5.71

9.61

29.83

29.58

Junc nut14

1.5

3.61

6.08

25.68

25.43

Junc nut15

1.2

4.34

7.30

25.64

25.39

Junc nut16

1.9

7.30

12.29

23.77

23.52

Junc nut17

2.4

9.58

16.12

25.42

25.12

Junc nut18

3

8.1

13.63

31.81

31.41

Junc nut19

3

5.66

9.53

28.11

27.71

Junc nut20

3.9

8.01

13.48

26.56

26.06

Junc nut21

4.5

19.41

32.67

23.85

23.10

Junc nut22

5.4

12.04

20.26

26.15

25.25

Junc nut23

6.9

4.46

7.51

24.60

24.10

0.75
10

#N/A
#N/A

-253.14
0

0.42
15

0.17
5

Resvr 2

Tank 1
————–

Giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Bảng 5: thông số đoạn ống giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Đoạn
ống

Chiều dài
(m)

1_2
1_3
2_4
2_7

4837
907
2160
2518

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Đường
kính
(mm)
150
500
125

125
Page 22

Lưu
lượng
(l/s)
11.30
285.07
6.67
3.23

Vận
tốc
(m/s)
0.64
1.45
0.54
0.26

Tổn thất
đơn vị
(m/km)
4.52
5.06
4.13
1.08

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
3_4

3_11
4_5
4_12
5_6
5_9
6_7
6_10
7_8
9_10
9_13
10_15
11_12
11_18
12_13
12_19
13_14
13_17
14_15
14_16
15_16
16_17
17_21
18_19
18_22
19_20
20_21
20_22
22_23

1505

1125
635
1729
1459
482
1199
1006
961
1335
1233
420
1419
2046
716
1729
603
1253
962
840
2685
1339
3792
1305
3071
739
2619
1980
2976

dn_1

Pump 1
Pump 2
Pump 3

100
#N/A
#N/A
#N/A

400
350
250
350
200
250
150
125
125
150
100
175
250
250
250
300
150
200
100
150
125

100
100
100
250
300
300
100
200
400
#N/A
#N/A
#N/A

166.50
112.21
50.57
94.05
20.92
23.16
7.83
5.11
2.42
12.19
3.26
11.69
51.91
52.71
41.08
90.22
13.19

21.54
1.26
8.38
3.12
0.79
4.63
5.77
33.30
86.47
78.52
5.53
7.51
0
101.21
101.21
101.21

1.32
1.17
1.03
0.98
0.67
0.47
0.44
0.42
0.20
0.69
0.42
0.49
1.06

1.07
0.84
1.28
0.75
0.69
0.16
0.47
0.25
0.10
0.59
0.74
0.68
1.22
1.11
0.70
0.31
0
0
0
0

5.54
5.12
6.02
3.69
3.48
1.42
2.29
2.53
0.63

5.20
3.90
2.27
6.32
6.50
4.10
7.24
6.01
4.39
0.56
2.60
1.01
0.23
6.25
9.39
2.78
6.69
5.60
8.67
1.00
0
-74.39
-74.39
-74.39

Bảng 6: Các thông số nút giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Elevation
Node ID
Junc nut1
GVHD: Nguyễn Phương Tú

SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

m
1

Base
Demand
Demand
LPS
LPS
4.31
Page 23

7.25

Head

Pressure

m

m

43.74

43.24

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
Junc nut2

0.2

8.76

14.74

52.95

52.70

Junc nut3

1.2

3.78

6.36

70.22

69.97

Junc nut4

0.9

9.04

15.21

61.88

61.63

Junc nut5

0.8

3.86

6.50

58.05

57.80

Junc nut6

0.6

4.74

7.98

52.98

52.73

Junc nut7

0.5

5.13

8.63

50.23

49.98

Junc nut8

0.5

1.44

2.42

49.62

49.37

Junc nut9

1

4.58

7.71

57.37

57.12

Junc nut10

1

3.33

5.60

50.44

50.19

Junc nut11

1.8

4.51

7.59

64.47

64.22

Junc nut12

1.8

8.71

14.66

55.50

55.25

Junc nut13

1.7

5.71

9.61

52.57

52.32

Junc nut14

1.5

3.61

6.08

48.94

48.69

Junc nut15

1.2

4.34

7.30

49.48

49.23

Junc nut16

1.9

7.30

12.29

46.76

46.51

Junc nut17

2.4

9.58

16.12

47.07

46.77

Junc nut18

3

8.1

13.63

55.24

55.84

Junc nut19

3

5.66

9.53

42.99

42.59

Junc nut20

3.9

8.01

13.48

38.04

37.54

Junc nut21

4.5

19.41

32.67

23.39

22.64

Junc nut22

5.4

12.04

20.26

46.71

45.81

Junc nut23

6.9

4.46

7.51

43.74

43.24

Resvr 2
Tank 1

0.75
10

#N/A

#N/A

-303.63
0

0.42
17

0.17
5

GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 24

ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
PHẦN 2: TÍNH TOÁN-THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
III: Thiết kế hệ thống thoát nước
1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước (Trong autocad)
2. Tính toán thoát nước sinh hoạt
2.1. Nguyên tắc vạch tuyến
– Triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước tự chảy đảm bảo thu
được toàn bộ lượng nước thải nhanh nhất, tránh đặt nhiều trạm bơm, tránh đào đắp
nhiều gây lãng phí.
– Vạch tuyến cống thật hợp lý để tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh trường hợp
nước chảy ngược và chảy vòng quanh.
– Đặt đường ống thoát nước thải phù hợp với điều kiện địa chất thuỷ văn. Tuân theo
các quy định về khoảng cách với các đường ống kĩ thuật và các công trình ngầm

khác.
– phải hết hợp với các công trình ngầm khác để đảm bảo cho việc xây dựng, khai
thác sử dụng được thuận lợi
– Hạn chế đặt đường ống thoát nước qua hồ, đường sắt, đê đập.
– Phải giải quyết cho phù hợp với loại hệ thống thoát nước đã chọn chung hay riêng
và số mạng lưới thoát nước sinh hoạt, sản xuất, nước mưa trên cùng một địa hình,
phải chú ý đến khả năng mở rộng và tuần tự thi công mạng lưới thoát nước.
– Tránh trường hợp đường ống góp chính đi dưới đường phố có mật độ giao thông
lớn.
– Khi bố trí một vài đường ống áp lực đi song song với nhau thì phải đảm bảo khả
năng thi công và sửa chữa khi cần thiết.
– Trạm xử lý phải đặt ở vị trí thấp hơn so với địa hình thành phố nhưng không quá
thấp để tránh bị ngập lụt. Đặt trạm xử lý ở cuối nguồn nước, cuối hướng gió chính,
đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp.
GVHD: Nguyễn Phương Tú
SVTH: Nguyễn Tuấn Linh

Page 25

Tài liệu liên quan

*

HƯỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 53 6 21

*

MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC – CHƯƠNG 1 CHẤT LƯỢNG HỆ PHÂN PHỐI NƯỚC & THIẾT BỊ doc 13 509 3

*

MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC – CHƯƠNG 2 QUANT LÝ CUNG CẦU TRONG CẤP NƯỚC ppt 17 584 4

*

MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC – CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH HÓA & THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC pdf 12 801 6

*

MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC – CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC potx 7 658 3

*

Đồ án Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 32 1 3

*

giáo trình: mô phỏng mạng lưới cấp thoát nước ppt 17 504 7

*

mạng lưới cấp thoát nước đô thị docx 24 695 4

*

Đồ án mạng lưới cấp nước trên địa bàn thành phố tân tiến 27 381 0

Xem thêm: (Doc) Đồ Án Thiết Kế Hộp Giảm Tốc 2 Cấp Khai Triển Trụ 2 Cấp_2

*

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ 20 987 3

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án