Đề Tài Đồ Án Cơ Sở Dữ Liệu Nâng Cao, Đồ Án Môn Cơ Sở Dữ Liệu Nâng Cao

Hiện nay, các trường học phải quản lý một khối lượng rất lớn các em học viên, kèm theo đó là hàng loạt các loạt. Đây là kho dữ liệu rất lớn, không thể lưu trữ và xử lý một cách thủ công như trước đây mà cần phải tin học hoá, cụ thể là xây dựng một chương trình tin học để quản lý thống nhất và toàn diện hoạt động giảng dạy , quản lý học viên của nhà trường. Do vậy nên em đã chọn đề tài quản lý giáo vụ. Quản Lý giáo vụ bao gồm một số công việc về vấn đề quản lý của trường học như quản lý về học viên,giáo viên, lớp học, các khoa và đặc biệt quản lý việc giảng dạy, điểm số với CSDL sử dụng là Microsoft Access 2007.

Đang xem: đồ án cơ sở dữ liệu nâng cao

*
*

Xem thêm: Tham Khảo Kho 50+ Đề Tài Tiểu Luận Quản Trị Nhóm, Tiểu Luận Quản Trị Nhóm

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đồ án Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý giáo vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: Đoạn Văn Nghị Luận Về Tính Tự Giác Trong Học Tập Của Học Sinh (7 Mẫu)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MÔN HỌC CƠ SỞ DỮ LIỆU ———o0o——— BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN QUẢN LÝ GIÁO VỤ Sinh viên thực hiện: Họ và tên: Nguyễn Thị Huyền MSV: 1304352 Lớp: Công nghệ thông tin 2-K54 Giáo viên hướng dẫn : Giảng viên: TS. Đặng Thị Thu Hiền Bộ môn: Mạng máy tính và hệ thống thông tin Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2015 Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 2 LỜI NÓI ĐẦU Cơ sở dữ liệu là một trong những chuyên ngành được quan tâm nhiều nhất trong khoa học máy tính và trong công nghệ thông tin. Hầu hết các ứng dụng hay các website đều cần phải có cơ sở dữ liệu, để lưu trữ dữ liệu, xử lý thông tin và đưa ra các báo cáo, hỗ trợ tìm kiếm. Ưu điểm của cơ sở dữ liệu là giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất do đó đảm bảo được nhất quán và toàn vẹn dữ liệu, đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau, khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều người sử dụng và nhiều ứng dụng khác nhau. Vì vậy, việc tìm hiểu và học tập những kiến thức cơ sở về cơ sở dữ liệu là cần thiết, không những đối với người làm công tác nghiên cứu mà còn đối với những người cần kiến thức cơ sở để thực hiện ứng dụng cơ sở ở quy mô lớn trong chuyên ngành của mình. Trên cơ sở những gì đã được học và tìm hiểu về vấn đề trên, em lựa chọn đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý giáo vụ ”. Nội dung báo cáo gồm các phần sau đây: Phần 1: Thiết kế cơ sở dữ liệu và mô hình thực thể liên kết Phần 2: Chuyển đổi thành mô hình dữ liệu quan hệ Phần 3: Xác định các khóa chính Phần 4: Chuẩn hóa lược đồ quan hệ Phần 5: Các câu lệnh truy vấn SQL Trong quá trình làm bài, em đã cố gắng tìm hiểu nghiệp vụ quản lý kho vật tư và dựa vào các kiến thức đã học được để hoàn thiện bài tập lớn. Song không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận sự góp ý từ thầy cô để bài làm được hoàn thiện hơn. Sinh viên Nguyễn Thị Huyền Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ……………………………………………………………………………. 5 VÀ MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT ………………………………………………………………………………… 5 1.1 Giơí thiệu sơ lược về cơ sở dữ liệu quản lý giáo vụ ……………………………………………………….. 5 1.2 Các thực thể và các thuộc tính của chúng ……………………………………………………………………… 5 1.2.1 Các khái niệm cơ bản ……………………………………………………………………………………………. 5 1.2.2 Các thực thể của cơ sở dữ liệu quản lý giáo vụ……………………………………………………….. 6 1.3 Xác định RBTV ………………………………………………………………………………………………………….. 9 1.3.1 Định nghĩa: ………………………………………………………………………………………………………….. 9 1.3.2 Xác định RBTV …………………………………………………………………………………………………….. 9 1.4 xác định phụ thuộc hàm……………………………………………………………………………………………… 11 1.5 xây dựng mô hình thực thể liên kết. ……………………………………………………………………………. 13 1.5.1 các khái niệm ……………………………………………………………………………………………………… 13 1.5.2 xác đinh các quan hệ trong CSDL quản lý giáo vụ. ……………………………………………….. 13 1.5.3 mô hình dữ liệu thực thể liên kết. ………………………………………………………………………… 14 CHƯƠNG II: CHUYỂN TỪ MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ ………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 16 2.1 Cách chuyển đổi ………………………………………………………………………………………………………… 16 2.2 xác định các bảng và thuộc tính của bảng. …………………………………………………………………… 16 2.3 xây dựng kết nối giữa các bảng từ các liên kết. ……………………………………………………………. 18 2.4 Mô hình dữ liệu quan hệ quản lý giáo vụ. ……………………………………………………………………. 18 CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH KHÓA ……………………………………………………………………………………… 20 3.1 thuật toán xác định khóa của lược đồ quan hệ. ……………………………………………………………. 20 3.1.1) định nghĩa về khóa …………………………………………………………………………………………….. 20 3.1.2) thuật toán xác định khóa của lược đồ quan hệ …………………………………………………….. 20 3.2) xác định khóa cho các quan hệ trong CSDL quản lý giáo vụ. ………………………………………. 20 CHƯƠNG IV: CHUẨN HÓA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ ………………………………………………………….. 22 THÀNH DẠNG CHUẨN 3NF HOẶC BCNF ……………………………………………………………………… 22 4.1 Các dạng chuẩn và thuật toán chuẩn hóa. ……………………………………………………………………. 22 Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 4 4.1.1 các dạng chuẩn. ………………………………………………………………………………………………….. 22 4.1.2 thuật toán chuẩn hóa …………………………………………………………………………………………… 22 4.2 cách thức chuẩn hóa thực tế. ………………………………………………………………………………………. 23 4.3 chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quan hệ quản lý giáo vụ. ………………………………………………………… 24 CHƯƠNG V: CÂU LỆNH SQL ………………………………………………………………………………………….. 26 5.1 các câu lệnh tạo bảng. ………………………………………………………………………………………………… 26 5.2 các câu lệnh truy vấn dữ liệu SQL. ……………………………………………………………………………… 28 KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………………………….. 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………………………………… 32 Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 5 CHƯƠNG I: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT 1.1 Giơí thiệu sơ lược về cơ sở dữ liệu quản lý giáo vụ Hiện nay, các trường học phải quản lý một khối lượng rất lớn các em học viên, kèm theo đó là hàng loạt các loạt. Đây là kho dữ liệu rất lớn, không thể lưu trữ và xử lý một cách thủ công như trước đây mà cần phải tin học hoá, cụ thể là xây dựng một chương trình tin học để quản lý thống nhất và toàn diện hoạt động giảng dạy , quản lý học viên của nhà trường. Do vậy nên em đã chọn đề tài quản lý giáo vụ. Quản Lý giáo vụ bao gồm một số công việc về vấn đề quản lý của trường học như quản lý về học viên,giáo viên, lớp học, các khoa và đặc biệt quản lý việc giảng dạy, điểm số với CSDL sử dụng là Microsoft Access 2007. 1.2 Các thực thể và các thuộc tính của chúng 1.2.1 Các khái niệm cơ bản  Thực thể(Entity): là khái niệm mô tả một lớp các đối tượng có đặc trưng mà chúng ta cần quan tâm Các thực thể là đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng. Trong sơ đồ thì thực thể thường được ký hiệu là hình chữ nhật.  Thuộc tính(Attribute): là các tính chất, đặc điểm chung của đối tượng. nó là một giá trị dùng để mô tả một đặc trưng nào đó của một thực thể. Thuộc tính có thể là đơn trị, đa trị (lặp), hoặc phức hợp. Ký hiệu là hình thoi. Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 6 1.2.2 Các thực thể của cơ sở dữ liệu quản lý giáo vụ a) Thực thể “học viên” Lưu trữ các thông tin cơ bản về học viên :mã học viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán và thuộc lớp nào. Hình 1.1: thực thể “học viên” b) Thực thể “lớp” Mỗi lớp gồm có mã lớp, tên lớp, mã học viên làm lớp trưởng, sĩ số lớp, mã giáo viên làm giáo viên chủ nhiệm lớp. t Hình 1.2: thực thể “lớp” mã lớp tên lớp mã gvcn sĩ số mã lớp trưởng lớp mã học viên ngày sinh quê quán giới tính học viên mã lớp họ tên Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 7 c) Thực thể”khoa” Mỗi khoa cần lưu trữ mã khoa, tên khoa, ngày thành lập khoa và mã giáo viên làm trưởng khoa(là một giáo viên thuộc khoa). Hình 1.3: thực thể “ khoa” d) Thực thể “môn học” Mỗi môn học cần lưu trữ mã môn học, tên môn học, số tiết lý thuyết, số tiết thực hành và khoa nào phụ trách. . t Hình 1.4: thực thể “môn học” tên khoa mã khoa mã môn học tên môn học mã khoa số tiết thực hành số tiết lý thuyết môn học ngày thành lập Mã trưởng khoa khoa Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 8 e) Thưc thể “giáo viên” Lưu trữ mã giáo viên, họ tên ,ngày sinh, giới tính, học vị, ngày vào làm việc và thuộc khoa nào. Hình 1.5: thực thể “giáo viên” f) Thực thể “giảng dạy” Mỗi học kỳ của một năm học sẽ phân công giáo viên giảng dạy lớp nào đó học môn gì, và thời gian của kỳ học đó(thời điểm bắt đầu và kết thúc). Hình 1.6: thực thể “ giảng dạy” học vị ngày sinh ngày vào làm việc giới tính họ tên mã khoa giáo viên mã giáo viên Năm Mã giáo viên ngày bắt đầu Học kỳ Mã môn học mã lớp Ngày kết thúc giảng dạy Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 9 1.3 Xác định RBTV 1.3.1 Định nghĩa: Ràng buộc toàn vẹn(RBTV) là một điều kiện bất biến không được vi phạm trong một CSDL. Trong CSDL luôn tồn tại rất nhiều mối liên kết ảnh hưởng qua lại lẫn nhau giữa các thuộc tính, giữa các bộ giá trị trong một quan hệ và nhiều quan hệ. Khi xác định một RBTV cần chỉ rõ:  Điều kiện của RBTV, từ đó xác định cách biễu diễn  Bối cảnh xảy ra RBTV trên một hay nhiều quan hệ  Tầm ảnh hưởng của RBTV , khả năng tính toàn vẹn bị vi phạm  Hành động cần phải có khi RBTV bị vi phạm. Các loại RBTV  RBTV về miền gía trị của thuộc tính  RBTV liên thuộc tính  RBTV liên bộ, liên thuộc tính  RBTV về phụ thuộc tồn tại  RBTV tổng hợp (liên bộ – liên quan hệ) 1.3.2 Xác định RBTV Gồm các điều kiện của RBTV và biểu diễ của chúng, đồng thời ta lập bảng tầm ảnh hưởng của mỗi RBTV.  Dấu (+): RBTV cần được kiểm tra nguy cơ dẫn tới vi phạm  Dấu (-): RBTV không có nguy cơ bị vi phạm.  Dấu (-(*)): RBTV không bị vi phạm vì không được phép sửa đổi a) R1: mỗi học viên phải có một mã số riêng biệt không trùng với bất kỳ học viên nào khác ¥ hv1, hv2 € hocvien, hv1 ≠ hv2 => hv1.mahv ≠ hv2.mahv Quan hệ Thêm Sửa Xóa hocvien +(mahv) -(*) + b) R2: mỗi lớp học phải có một mã số duy nhất để phân biệt với mọi lớp khác trong trường. ¥ lh1, lh2 € lop, lh1 ≠ lh2 => lh1.malop ≠ lh2.malop Quan hệ Thêm Sửa Xóa lop +(malop) -(*) + Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 10 c) R3: mỗi khoa phải có một mã số duy nhất , không trùng với khoa nào khác ¥ kh1, kh2 € khoa, kh1 ≠ kh2 => kh1.mak ≠ kh2.mak Quan hệ Thêm Sửa Xóa khoa +(mak) -(*) + d) R4: mỗi môn học có một mã riêng biệt không trùng với bất môn học nào khác ¥ mh1, mh2 € monhoc, mh1 ≠ mh2 => mh1.mamh ≠ mh2.mamh. Quan hệ Thêm Sửa Xóa monhoc +(mamh) -(*) + e) R5: mỗi giáo viên phải có một mã riêng biệt không trùng với bất kỳ giáo viên nào khác. ¥ gv1, gv2 € giaovien, gv1 ≠ gv2 => gv1.magv ≠ gv2.magv Quan hệ Thêm Sửa Xóa giaovien +(magv) -(*) + f) R6: mỗi học viên phải đăng ký vào một lớp của trường(” mỗi bộ của học viên phải có mã lớp thuộc về danh mục lớp”) ¥ hv € hocvien, Ǝ lh € lop sao cho hv.mal = lh.mal. Quan hệ Thêm Sửa Xóa hocviên +(mal) -(*) + lop – -(*) + g) R7: mỗi giáo viên phải trực thuộc một khoa nào đó(“mỗi bộ của giáo viên phải có mã khoa thuộc về danh mục khoa”) ¥ gv € giaovien, Ǝ kh € khoa sao cho gv.mak = kh.mak. Quan hệ Thêm Sửa Xóa monhoc +(mak) -(*) + khoa – -(*) + Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 11 h) R8: mỗi môn học phải thuộc một khoa(“mỗi bộ của giáo viên phải có mã khoa thuộc về danh mục khoa”) ¥ mh € monhoc, Ǝ kh € khoa sao cho mh.mak = kh.mak. Quan hệ Thêm Sửa Xóa giaovien +(mak) -(*) + khoa – -(*) + i) R10: giáo viên khi vào làm ít nhất phải 22 tuổi ¥ gv € giaovien | (gv.ngayvl – gv.ngaysinh) / 365 ≥ 22. Quan hệ Thêm Sửa Xóa giaovien +(ngayvl, ngaysinh) -(*) + j) R11: nếu sĩ số của một lớp lớn hơn 0 thì nó phải bằng số lượng học viên thuộc lớp đó. ¥ lh € lop thì nếu lh.siso > 0 thì:lh.siso =COUNT (hv € hocvien, hv.malop = lh.malop). Quan hệ Thêm Sửa Xóa hocvien – -(*) + lop – -(*) + 1.4 xác định phụ thuộc hàm. a) Quan hệ hocvien(mahv, hotenhv, ngaysinh, gioitinh, que, malop). ký hiệu: Q1(A, B, C, D, E, F) f1: mahv xác định hotenhv nên A →B f2: mahv xác định ngaysinh nên A →C f3: mahv xác định gioitinh nên A →D f4: mahv xác định que nên A →E f5: mahv xác định malop nên A →F Từ đó ta có tập PTH F1={ A →B, A →C, A →D, A →E, A →F } b) Quan hệ lop( malop, tenlop, maltrg, siso, magvcn ) ký hiệu: Q2(A, B, C, D, E) f1: malop xác định tenlop nên A →B f2: malop xác định maltrg nên A →C f3: malop xác định siso nên A →D f4: malop xác định magvcn nên A →E Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 12 Từ đó ta có tập PTH F2={ A →B, A →C, A →D, A →E} c) Quan hệ khoa(mak, tenk, ngaytl,matrgk) ký hiệu: Q3(A, B, C, D) f1: mak xác định tenk nên A →B f2: mak xác định ngaytl nên A →C f3: mak xác định matrgk nên A →D Từ đó ta có tập PTH F3={ A →B, A →C, A →D } d) Quan hệ monhoc(mamh, tenmh, stlt, stth, mak) ký hiệu: Q4(A, B, C, D, E) f1: mamh xác định tenmh nên A →B f2: mamh xác định stlt nên A →C f3: mamh xác định stth nên A →D f4: mamh xác định mak nên A →E Từ đó ta có tập PTH F4={ A →B, A →C, A →D, A →E}. e) Quan hệ giaovien( magv, hotengv, ngaysinh, gioitinh, hocvi, ngayvl, mak). ký hiệu: Q1(A, B, C, D, E, F, G) f1: magv xác định hotengv nên A →B f2: magv xác định ngaysinh nên A →C f3: magv xác định gioitinh nên A →D f4: magv xác định hocvi nên A →E f5: magv xác định ngayvl nên A →F f6: magv xác định mak nên A →G Từ đó ta có tập PTH F5={ A →B, A →C, A →D, A →E, A →F, A →G} f) quan hệ giangday(malop, mamh, magv, hocky, nam, ngaybd, ngaykt) ký hiệu: Q6(A, B, C, D, E, F, G ) f1: (malop, mamh) xác định magv nên (A, B) →C f2: (malop, mamh) xác định hocky nên (A, B) →D f3: (malop, mamh)xác định nam nên (A, B) →E f4: (malop, mamh) xác định ngaybd nên (A, B) →F f5: (malop, mamh) xác định ngaykt nên (A, B) →G Từ đó ta có tập PTH F6={ (A , B) →C, (A , B) →D, (A , B) →E, (A , B) →F, (A , B) →G}. Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 13 1.5 xây dựng mô hình thực thể liên kết. 1.5.1 các khái niệm Mối liên hệ (Entity Relationship): mối liên hệ giữa các thực thể thường được biểu diễn bằng hình thoi. Trong sơ đồ thực thể liên kết có các loại kiên kết sau:  Quan hệ 1-1: là mối quan hệ mà mỗi bản thể trong thực thể E1 chỉ có nhiều nhất một bản thể được liên kết trong thực thể E2.  Quan hệ 1-n: là mối quan hệ mà mỗi bản thể trong thực thể E1 có thể không liên kết hoặc liên kết với một hay nhiều bản thể trong thực thể E2.  Quan hệ n-n: là mối quan hệ mà mỗi bản thể trong thực thể có thể liên kết với nhiều bản thể trong thực thể khác và ngược lại. Thuộc tính của mối liên hệ (Relationship Attribute): mỗi mối liên hệ cũng có thể có những thuộc tính riêng của chúng. Chú ý: để đơn giản, đôi khi trình bày các thuộc tính nằm luôn trong các thực thể. 1.5.2 xác đinh các quan hệ trong CSDL quản lý giáo vụ.  Mối quan hệ giữa thực thể lớp và thực thể học viên là quan hệ 1-n: một lớp có thể có một hoặc nhiều học viên, mỗi học viên chỉ thuộc một lớp nhất định. Hình 1.7: sơ đồ quan hệ giữa thực thể lớp và học viên  Mối quan hệ giữa thực thể khoa và thực thể giáo viên là quan hệ 1-n: một khoa có thể gồm một hoặc nhiều giáo viên, mỗi giáo viên chỉ thuộc một khoa nhất định. Hình 1.8: sơ đồ quan hệ giữa thực thể khoa và giáo viên  Mối quan hệ giữa thực thể khoa và thực thể môn học là quan hệ 1-n: một khoa có thể gồm một hay nhiều môn học, mỗi môn học chỉ thuộc một khoa nhất định. Hình 1.9: sơ đồ quan hệ giữa thực thể khoa và môn học lớp học viên có khoa giáo viên có khoa môn học có Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 14  Mối quan hệ giữa thực thể học viên và thực thể môn học là quan hệ n-n: một học viên có thể học nhiều môn học và một môn học có thể có nhiều học viên học. Hình 1.10: sơ đồ quan hệ giữa thực thể học viên và môn học  Mối quan hệ giữa thực thể giáo viên và thực thể giảng dạy là quan hệ 1-n: một giáo viên có thể dạy nhiều lớp và nhiều môn học, một lớp học một môn cụ thể thì chỉ có một giáo viên được phân công dạy. Hình 1.11: sơ đồ quan hệ giữa thực thể giáo viên và giảng dạy. 1.5.3 mô hình dữ liệu thực thể liên kết. học viên môn học học giáo viên giảng dạy học Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 15 Hình 1.12: mô hình dữ liệu thực thể liên kết của CSDLquản lý giáo vụ. học viên môn học khoa giáo viên lớp Mã học viên Quê quán Họ tên Mã lớp Giới tính Mã trưởng Ngày thành lập Mã gvcn Sĩ số Mã giáo viên mã môn học Tên môn học Tên lớp Mã lớp trưởng Mã khoa Tên khoa Số tiết lý thuyết Số tiết thực hành Mã khoa Mã lớp Ngày sinh Học vị Giới tính Mã khoa Họ tên Ngày vào làm có có học có Ngày sinh giảng dạy Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Mã lớp Mã giáo viên có Mã môn học năm Học kỳ Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 16 CHƯƠNG II: CHUYỂN TỪ MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ 2.1 Cách chuyển đổi Các thực thể → các bảng . Các thuộc tính của thực thể → các thuộc tính / cột của bảng. Các loại liên kết:  Nếu là liên kết 1-1: khóa của bảng bên 1 bất kỳ trở thành một thuộc tính kết nối (khóa ngoại) của bảng bên kia.  Nếu là liên kết 1-n: khóa của bảng bên 1 trở thành một thuộc tính kết nối (khóa ngoại) của bảng bên nhiều  Nếu là n-n: thì phải thêm một bảng trung gian, bảng trung gian này sẽ chứa hai thuộc tính khóa của cảu hai bảng và cả hai thuộc tính khóa này sẽ là khóa chính của cho bảng trung gian, ngoài ra bảng trugn gian có thể them một số thuộc tính khác của mối liên kết. 2.2 xác định các bảng và thuộc tính của bảng. Theo cách chuyển đổi thỉ ta xác định được các bảng và các cột của chúng như sau: a) bảng hocvien( mahv, hotenhv, ngaysinh, gioitinh, que, malop ) hocvien mahv hotenhv ngaysinh gioitinh que malop b) bảng lop( malop, tenlop, maltrg, siso, magvcn ) lop malop tenlop maltrg siso magvcn Cơ sở dữ liệu- Quản lý giáo vụ Nguyễn Thị Huyền- CNTT2-K54 Page 17 c) bảng khoa(mak, tenk, ngaytl,matrgk) khoa mak tenk ngaysinh ngaytl matrgk d) bảng monhoc(mamh, tenmh, stlt, stth, mak) monhoc mamh tenmh stlt stth mak e) bảng giaovien( magv, ho

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án