diện tích tối thiểu được tách thửa

Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tối thiểu để tách thửa tại tại các địa phương là khác nhau. Bài viết này Luật Minh Khuê xin thông tin tới quý đọc giả diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tối thiểu để tách thửa tại 63 tỉnh thành trên cả nước theo quy định mới nhất hiện nay:

Mục lục bài viết

1. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hà Nội2. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại TP Hồ Chí Minh3. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Đà Nẵng4. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hải Phòng5. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Cần Thơ6. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại An Giang7. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bà Rịa – Vũng Tàu8. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bạc Liêu9. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Giang10. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Kạn11. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Ninh12. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bến Tre13. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Dương14. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Định15. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Phước16. Tại Bình Thuận17. Tại Cao Bằng18. Tại Cà Mau19. Tại Gia Lai20. Tại Hòa Bình21. Tại Hà Giang22. Tại Hà Nam23. Tại Hà Tĩnh24. Tại Hưng Yên25. Tại Hải Dương26. Tại Hậu Giang27. Tại Điện Biên28. Tại Đắk Lắk29. Tại Đắk Nông30. Tại Đồng Nai31. Tại Đồng Tháp32. Tại Khánh Hòa33. Tại Kiên Giang34. Tại Kon Tum35. Tại Lai Châu36. Tại Long An37. Tại Lào Cai38. Tại Lâm Đồng39. Tại Lạng Sơn40. Tại Nam Định41. Tại Nghệ An42. Tại Ninh Bình43. Tại Ninh Thuận44. Tại Phú Thọ45. Tại Phú Yên46. Tại Quảng Bình47. Tại Quảng Nam48. Tại Quảng Ngãi49. Tại Quảng Ninh50. Tại Quảng Trị51. Tại Sóc Trăng52. Tại Sơn La53. Tại Thanh Hóa54. Tại Thái Bình55. Tại Thái Nguyên56. Tại Thừa Thiên Huế57. Tại Tiền Giang58. Tại Trà Vinh59. Tại Tuyên Quang60. Tại Tây Ninh61. Tại Vĩnh Long62. Tại Vĩnh Phúc63. Tại Yên Bái64. Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ ở tỉnh Thái Nguyên là bao nhiêu?

1. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hà Nội

Căn cứ: Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND

Theo Điều 3: Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội như sau:

Khu vực Mức tối thiểu Mức tối đa Các phường 30m2 90m2 Các xã giáp ranh các quận và thị trấn 60m2 120m2 Các xã vùng đồng bằng 80m2 180m2 Các xã vùng trung du 120m2 240m2 Các xã vùng miền núi 150m2 300m2

Theo Điều 5 : Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

– Chiều rộng và chiều sâu từ 3m trở lên so với chỉ giới xây dựng.

Đang xem: Diện tích tối thiểu được tách thửa

– Có diện tích không nhỏ hơn 30 m 2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định tại bảng trên đối với các xã còn lại.

– Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh.

2. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại TP Hồ Chí Minh

Căn cứ: Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND

Theo Điều 5 Tách thửa đối với đất ở:

Khu vực Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa

Khu vực 1:

Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.

tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.

Khu vực 2:

Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.

tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.

Khu vực 3:

Gồm các Huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).

tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

3. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Đà Nẵng

Căn cứ: Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND

Theo Khoản 1 Điều 1 : Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.

– Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:

+ Các phường thuộc quận Sơn Trà;

+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;

+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;

+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.

– Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây:

+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;

+ Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.

– Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:

+ Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.

+ Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, Phường Hòa An

+ Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.

Xem thêm: Tiêu Chuẩn Báo Cáo Đồ Án Xây Dựng Website Bán Hàng Trực Tuyến 2019

– Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.

4. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hải Phòng

Căn cứ: Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND

Theo Điều 4 quy định về Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở:

STT Khu vực Diện tích tối thiểu Diện tích tối đa I Khu vực đô thị 1 Các phường 50m2/hộ 100m2/hộ 2 Các thị trấn 60m2/hộ 120m2/hộ II Khu vực nông thôn 1 Tại huyện Bạch Long Vỹ 50m2/hộ 100m2/hộ 2 Các xã trên địa bàn các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên, Kiến Thụy, Cát Hải. 100m2/hộ 200m2/hộ

Theo Khoản 1 Điều 5 Các thửa đất hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ hai điều kiện sau:

– Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện): phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m 2.

– Đối với các khu dân cư thuộc các xã trên địa bàn các huyện: diện tích tách thửa không nhỏ hơn 50% mức tối thiểu của hạn mức giao đất ở mới quy định tại Bảng trên.

5. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Cần Thơ

Căn cứ: Quyết định 19/2014/QĐ-UBND

Theo Điều 4 quy định Diện tích tối thiểu được phép tách thửa:

– Đất ở tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn bốn mươi mét vuông (40m 2).

– Đất ở tại các xã: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn sáu mươi mét vuông (60m 2).

– Các thửa đất được phép tách thửa phải có bề rộng và chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m.

6. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại An Giang

Căn cứ: Quyết định 103/2016/QĐ-UBND

Theo Khoản 2 Điều 5 quy định Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh:

– Quy định về diện tích tối thiểu:

+ Tại các phường: 35m2

+ Tại các thị trấn: 40m2

+ Tại các xã: 45m2

7. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bà Rịa – Vũng Tàu

Căn cứ: Quyết định 23/2017/QĐ-UBND

Theo Khoản 1 Điều 4 quy định Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa:

– Đối với đất đã xây dựng nhà ở:

Áp dụng tại địa bàn các phường có diện tích và kích thước thửa đất: 45m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m; Riêng tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m.

– Đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:

Áp dụng tại địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

– Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:

Diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m.

8. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bạc Liêu

Căn cứ: Quyết định 26/2018/QĐ-UBND

Theo Khoản 1 Điều 3 quy định đất phi nông nghiệp được phép tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa:

a) Khu vực phường, thị trấn:

– Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo:

+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 2,5 m.

+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 50 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.

Đối với thửa đất không thuộc quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này:

+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 04 m.

+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.

b) Khu vực xã:Diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 60 m, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang lộ giới bằng hoặc lớn hơn 04 m.

c) Diện tích tối thiểu tách thửa quy định tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều này, không tính diện tích đất hành lang bảo vệ an toàn công trình.

9. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Giang

Căn cứ: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND

Theo Điều 7 quy định về Diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa:

– Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m 2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

– Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m 2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

– Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa để hợp với thửa đất liền kề thì thửa đất còn lại sau khi tách thửa và thửa đất mới được hình thành sau khi hợp thửa phải có diện tích tối thiểu, kích thước mặt tiền, chiều sâu, lối vào cho thửa đất phía sau bảo đảm theo quy định tại 2 khoản trên.

10. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Kạn

Căn cứ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND

Theo Khoản 1 Điều 11 quy định về Điều kiện được tách thửa, hợp thửa đối với đất ở:

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 30 (ba mươi) m 2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03 (ba) m.

11. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bắc Ninh

Căn cứ: Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND

Theo Điều 7 quy định về Diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa:

– Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m 2trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.

– Đất ở nôn g thôn không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m 2trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.

12. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bến Tre

Căn cứ: Quyết định 38/2018/QĐ-UBND

Theo Điều 3 quy định về Diện tích tối thiểu được phép tách thửa:

Diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng (gồm công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện) như sau:

STT Đơn vị hành chính Đất ở (m2) Đất nông nghiệp (m2) Tại khu vực quy hoạch đất phi nông nghiệp Tại khu vực quy hoạch đất nông nghiệp 1 Tại các phường 36 100 300 2 Tại các thị trấn 40 200 300 3 Tại các xã 50 300 500

Đối với diện tích đất ở, ngoài mức diện tích tối thiểu quy định tại bảng trên, các thửa đất sau khi tách thửa phải có: Chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m (lớn hơn hoặc bằng bốn mét).

13. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Dương

Căn cứ: Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND

Theo Khoản 2 Điều 3 quy định về Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất:

Đối với đất ở:

Đơn vị hành chính Diện tích (m2) Tại các phường 60 Tại các thị trấn 80 Tại các xã 100

14. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Định

Căn cứ: Quyết định 40/2014/QĐ-UBND

Theo Điều 3 quy định về Diện tích đất tối thiểu được tách thửa:

Loại đất Diện tích tối thiểu của 1 thửa đất sau khi tách thửa (m2) Đất ở 40 Đất nông nghiệp 300 Đất nông nghiệp và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nằm trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch , tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở 40

15. Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Bình Phước

Căn cứ: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND

Theo Điều 3 quy định về Hạn mức tách thửa đất ở:

– Đất ở tại các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tách thửa tối thiểu quy định như sau:

+ Đối với thửa đất tại các khu quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có quy định rõ kích thước, diện tích, lộ giới, chỉ giới và khoảng lùi xây dựng, mật độ xây dựng thì việc tách thửa phải thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt;

+ Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45m2 (bốn mươi lăm mét vuông) không tính phần diện tích hạn chế sử dụng (hành lang bảo vệ công trình: giao thông, đường điện, sông, suối) trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05m;

+ Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36m2 (ba mươi sáu mét vuông) không tính phần diện tích hạn chế sử dụng (hành lang bảo vệ công trình: giao thông, đường điện, sông, suối) trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 04m.

Xem thêm: đồ án tốt nghiệp nganh tu dong hoa

– Đất ở tại các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 100m2 (một trăm mét vuông) không tính phần diện tích hạn chế sử dụng (hành lang bảo vệ công trình: giao thông, đường điện, sông, suối) trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05m.

– Thửa đất tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng.

16. Tại Bình Thuận

Căn cứ: Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND

Theo Điều 5 quy định về Tách thửa đối với thửa đất ở nông thôn và Điều 6 quy định về Tách thửa đối với thửa đất ở đô thị:

Khu vực Diện tích tối thiểu của 1 thửa đất sau khi tách thửa (m2) Đô thị

40 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 3,5 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu và đường do tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 5,0 m.

(đã trừ chỉ giới xây dựng đối với những khu vực có quy định chỉ giới xây dựng).

Nông thôn 60 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu hoặc đường tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 8,0 m.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

>&gt Xem thêm:  Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị tách thửa đất mới nhất năm 2021

*

Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai trực tuyến , gọi: 1900.6162

17. Tại Cao Bằng

Căn cứ: Theo Điều 3 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích được phép tách thửa đối với đất ở:

– Đối với đất ở tại đô thị: Thửa đất sau khi tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:

+ Diện tích thửa đất phải tối thiểu 36 m 2

+ Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 3,5 m

– Đối với đất ở tại nông thôn: Thửa đất sau khi được phép tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:

+ Diện tích thửa đất phải tối thiểu 60 m 2

+ Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 4,0 m.

18. Tại Cà Mau

Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về Hạn mức tối thiểu tách thửa:

– Thửa đất ở trong các khu đất ở thuộc khu vực các phường, thị trấn sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 36 m 2

+ Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m

+ Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m

– Thửa đất ở trong khu vực thuộc các xã, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 50 m 2

+ Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m

+ Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m

19. Tại Gia Lai

Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu tách thửa đối với đất ở:

Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa diện tích tối thiểu phải đảm bảo các yêu cầu sau:

– Đối với phường, thị trấn: Đối với đường có chỉ giới ≥ 20m thì diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 45m 2 và bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m; Đối với các đường còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 36m 2 và bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m.

– Đối với các xã còn lại: Diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 50m 2 và bề rộng không nhỏ hơn 4m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m.

– Các thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo có lối đi vào thửa đất.

20. Tại Hòa Bình

Căn cứ theo Điều 4, Điều 5 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định như sau:

– Khu vực nông thôn, bao gồm các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hòa Bình. Diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau thì được tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận):

+ Diện tích thửa đất ≥ 40 m 2

+ Bề rộng thửa đất ≥ 4 m

+ Chiều sâu thửa đất ≥ 4 m

– Khu vực đô thị bao gồm các phường thuộc thành phố và các thị trấn thuộc các huyện. Diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau thì được tách thửa và cấp giấy chứng nhận:

+ Diện tích thửa đất ≥ 36 m 2

+ Bề rộng thửa đất ≥ 3 m

+ Chiều sâu thửa đất ≥ 3 m

21. Tại Hà Giang

Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích đất ở tối thiểu sau khi được phép tách thửa:

– Các thửa đất ở được hình thành từ việc tự tách thửa của các hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo đủ các điều kiện sau: Diện tích tối thiểu sau khi trừ chỉ giới xây dựng là 36,0m 2; cạnh tiếp giáp với trục đường giao thông chính tối thiểu là 3,0 mét, chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 mét.

– Đối với đất khu dân cư khi chia tách thửa đất ở theo khoản 1 điều này mà có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 2 mét.

22. Tại Hà Nam

Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định về Chia tách, hợp thửa đất:

Thửa đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy hoạch là đất ở khi chia tách thửa đất phải đảm bảo các điều kiện như sau:

– Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m 2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.

– Đối với xã: diện tích ≥ 60m 2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.

23. Tại Hà Tĩnh

Căn cứ theo Điều 8 Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích thửa đất ở tối thiểu sau khi tách thửa:

TT Khu vực Hạn mức (m2) 1 Khu vực nông thôn 40

2

Khu vực nông thôn:

– Các vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ

– Các vị trí còn lại

60

75

Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa đảm bảo có lối đi ra đường công cộng và có kích thước cạnh như sau:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích