Cách Tính Diện Tích Phụ Trợ Là Gì Và Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Chính Xác Nhất

Chọn Loại hình công trìnhLâu đàiBiệt thựNhà ốngNhà phốKhách sạnTòa nhà văn phòngNhà hàngTrung tâm tiệc cướiTrung tâm thương mạiQuán Karaoke – Bar – CaféSpa – Thẩm mỹ việnShop – showroomNội thất
Chọn Phong cách thiết kếKiến trúc cổ điểnKiến trúc tân cổ điểnKiến trúc hiện đạiNội thất tối giản (Minimalism)Nội thất cổ điển (Classic)Nội thất tân cổ điểnNội thất hiện đạiNội thất VintageNội thất RetroNội thất Bắc Âu (Scandinavian)Nội thất đồng quê (Country styleNội thất Baroque
Chọn Chiều rộng mặt tiềnMặt tiền dưới 3mMặt tiền 3m – 4mMặt tiền 4m – 5mMặt tiền 5m – 6mMặt tiền 6m – 7mMặt tiền 7m – 8mMặt tiền 8m – 9mMặt tiền 9m – 10mMặt tiền 10m – 11mMặt tiền 11m – 12mMặt tiền 12m – 13mMặt tiền 13m – 14mMặt tiền 14m – 15mMặt tiền 15m – 16mMặt tiền 16m – 18mMặt tiền 18m – 20mMặt tiền 20m – 25mMặt tiền 25m – 30mMặt tiền 30m – 40mMặt tiền trên 50m
Chọn Số phòng ngủ1 phòng ngủ2 phòng ngủ3 phòng ngủ4 phòng ngủ5 phòng ngủ6 phòng ngủ7 phòng ngủ8 phòng ngủ9 phòng ngủ10 phòng ngủTrên 10 phòng ngủ
Chọn Diện tích tầng 1Diện tích 30m2 – 40m2Diện tích 40m2 – 50m2Diện tích 50m2 – 60m2Diện tích 60m2 – 70m2Diện tích 70m2 – 80m2Diện tích 80m2 – 90m2Diện tích 90m2 – 100m2Diện tích 100m2 – 110m2Diện tích 110m2 – 120m2Diện tích 120m2 – 130m2Diện tích 130m2 – 140m2Diện tích 140m2 – 150m2Diện tích 150m2 – 160m2Diện tích 160m2 – 170m2Diện tích 170m2 – 180m2Diện tích 180m2 – 200m2Diện tích 200m2 – 250m2Diện tích 250m2 – 300m2Diện tích 300m2 – 400m2Diện tích 400m2 – 500m2Diện tích 500m2 – 800m2Diện tích 800m2 – 1000m2Diện tích trên 1000m2
Tỉnh / Thành phố
Chọn Tỉnh / Thành phốAn GiangBà Rịa-Vũng TàuBạc LiêuBắc KạnBắc GiangBắc NinhBến TreBình DươngBình ĐịnhBình PhướcBình ThuậnCà MauCao BằngCần ThơĐà NẵngĐắk LắkĐắk NôngĐiện BiênĐồng NaiĐồng ThápGia LaiHà GiangHà NamHà NộiHà TĩnhHải DươngHải PhòngHậu GiangHòa BìnhTP Hồ Chí MinhHưng YênKhánh HoàKiên GiangKon TumLai ChâuLạng SơnLào CaiLâm ĐồngLong AnNam ĐịnhNghệ AnNinh BìnhNinh ThuậnPhú ThọPhú YênQuảng BìnhQuảng NamQuảng NgãiQuảng NinhQuảng TrịSóc TrăngSơn LaTây NinhThái BìnhThái NguyênThanh HoáThừa Thiên-HuếTiền GiangTrà VinhTuyên QuangVĩnh LongVĩnh PhúcYên Bái
Năm thực hiện
Chọn Năm thực hiện201020112012201320142015201620172018201920202021
Tìm
Chia sẻ
4.5 / 5 ( 165 bình chọn )

Tìm hiểu về diện tích xây dựng là nhu cầu của bất kỳ ai khi chuẩn bị xây dựng công trình hoặc mua bán nhà đất. Mặc dù những thông tin và khái niệm cơ bản về các vấn đề liên quan đến xây dựng chúng ta nghe hàng ngày nhưng không phải lức nào chúng ta cũng hiểu về nó.

Đang xem: Diện tích phụ trợ là gì

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi mời bạn cùng tìm hiểu diện tích xây dựng là gì và cách tính diện tích xây dựng chính xác nhất. Từ đó, bạn sẽ có những thuận lợi trong việc thiết kế, xây dựng hoặc mua bán nhà ở nói chung.

NỘI DUNG CHÍNH

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG LÀ GÌ?

1, Tìm hiểu khải niệm diện tích xây dựng

Diện tích xây dựng là diện tích được phép xây dựng tính từ mép ngoài tường bên này đến mép tường ngoài bên kia (được tính theo m2).

*
*
*
*
*

Thông thủy là cách tính diện tích căn hộ đo theo những nơi nước có thể lan tỏa

Có khá nhiều ý kiến cho rằng, việc đo theo diện tích thông thủy sẽ có lợi và hợp lý hơn. Tuy nhiên, xét từ khả năng thực thi quyền chủ sở hữu và hạn chế tranh chấp. Việc đo theo tim tường là phương án hợp lý hơn. Bởi lẽ, khoảng không gian đậm đặc trong các bức tường không phải là không bao giờ được sử dụng.

Đối với những bức tường chỉ để ngăn cách các căn hộ mà không phải chịu lực. Người ta còn có thể khoét lõm để gắn vào đó các bức phù điêu trang trí. Sau đó đưa các kết cấu vào đấy để nâng đỡ các tủ, giàn và các thiết kế phụ trợ khác cho căn hộ. Tù đó có thể thấy rằng, đo căn hộ theo tim tường sẽ minh định được ranh giới thực thi quyền chủ sở hữu, trong khi đo theo thông thủy sẽ không thể làm được điều đó.

Xem thêm: Cách Tính Tiền Dịch Thuật 2021 Hơn 50+ Ngôn Ngữ, 30+ Chuyên Ngành*

3, Diện tích tim tường

Tim tường là cách tính diện tích căn hộ đo từ tim tường. Diện tích tim tường sẽ tính bao gồm tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.

Diện tích tim tường thường dùng để xác định diện tích xây dựng của các căn hộ chung cư. Đối với các dạng căn hộ này, diện tích xây dựng chính là diện tích tim tường.

4, Diện tích các phòng:

Là diện tích giữ mép tường trong cùng của tầng 1. Khái niệm này thường áp dụng cho cả nhà phố, nhà liền kề, biệt thự và cả các căn hộ chung cư.

Bạn nên xem: Diện tích phòng khách tiêu chuẩn bao nhiêu là phù hợp?

5, Diện tích ở:

Là diện tích được tính là tổng diện tích các phòng chính dùng để ở bao gồm phòng ở, các tủ tường, diện tích phần dưới cầu thang được xây dựng trong căn phòng.

Xem thêm: Cách Tính Diện Tích Cầu Thang Hợp Lý, Giải Pháp Cầu Thang Cho Nhà Ống 4M

6, Tổng diện tích sàn xây dựng (GFA – Gross floor area):

Là cơ sở để tính toán hệ số sử dụng đất nhằm khống chế tải chất lên hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực. Do đó, các diện tích sàn sau đây không được tính vào tổng diện tích sàn xây dựng để xác định hệ số sử dụng đất như diện tích làm hành lang giao thông chung nối các khối nhà, diện tích để xe ô tô, xe máy, diện tích các hầm, tầng kỹ thuật, tầng mái, sân vườn trên không nối các khối nhà.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích