Diện Tích Đủ Điều Kiện Cấp Phép Xây Dựng, Điều Kiện Được Cấp Phép Xây Dựng Nhà Ở

Tên thủ tục:
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà ở riêng lẻ
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Cơ sở pháp lý: – Luật Xây dựng năm 2014 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015).- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2015).- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017).- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp Giấy phép xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2017).- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng (có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016).- Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố hồ chí minh (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018)- Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 4 năm 2017).- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định một số nội dung về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2017).
Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp02 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn tại Bộ phận tiếp nhận vàtrả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáuvà buổi sáng thứ Bảy(buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

Đang xem: Diện tích đủ điều kiện cấp phép xây dựng

– Bước 2: Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận, kiểm tra và cấp biên nhận có ngàyhẹn trả kết quả cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệthì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

– Bước 3: Trong thời hạn07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổchức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

Khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện xác địnhtài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thựctế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theovăn bản thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân quận, huyệncó trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoànthiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bảnthông báo.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được cácnội dung theo thông báo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân quận,huyện có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

– Bước 4:

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểmxây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựngcó thời hạn,Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quyđịnh để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnhvực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Sacombank Năm 2021, LãI SuấT Ngân HàNg Sacombank 2021

+ Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cáccơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản vềnhững nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơquan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm vềnhững nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ủy ban nhân dân quận, huyệncăn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp Giấy phép xây dựngcó thờihạn.

– Bước 5: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồsơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép.Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy bannhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do,đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thựchiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp Giấy phép xâydựng có thời hạn trong thời hạn quy định, Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báobằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.

Xem thêm: Tổng Hợp Đồ Án Loa Thành – Tổng Hợp Đồ Án Đoạt Giải Loa Thành 2018

– Bước 6: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả củaỦy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Thành phần và số lượng: – Thành phần hồ sơ+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn (theo mẫu).+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.+ Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề. Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.+ Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong Giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.+Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.+Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.-Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Kết quả: Giấy phép xây dựng có thời hạn kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn có đóng dấu của Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp.Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, chủ đầu tư chỉ nhận Giấy phép xây dựng có thời hạn và sử dụng bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Yêu cầu và điều kiện: – Điều kiện chung cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn:+ Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;+ Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định cho từng khu vực (theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 hoặc Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017) và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;+ Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong Giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.- Các điều kiện khác có liên quan:+ Nhà ở riêng lẻ có sẵn (hiện hữu) (hoặc các đối tượng công trình cụ thể có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai) của tổ chức, cá nhân thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được xét cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo và xây dựng nhà ở riêng lẻ theo đúng mục đích sử dụng đất trước đó (trừ công trình xây dựng có mục đích sử dụng gây ô nhiễm môi trường, có nguy cơ cháy, nổ; các công trình theo quy định phải di dời ra khỏi khu dân cư);+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng năm 2014;+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng năm 2014.- Quy mô nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn:+ Quy mô nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn phải hài hòa với kiến trúc, cảnh quan khu vực nhưng không được vượt quá 03 tầng (xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật hiện hành). Trường hợp hiện trạng nhà ở riêng lẻ có sẵn (hiện hữu) đã có tầng hầm thì được xét cấp phép xây dựng, cải tạo gia cố lại tầng hầm nhưng không gây sạt lở, làm ảnh hưởng đối với công trình lân cận.+ Đối với nhà ở riêng lẻ có sẵn (hiện hữu) nằm trong phần đất dành cho đường giao thông (giới hạn trong phạm vi chỉ giới đường đỏ) thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng nhà cũ hoặc xây dựng lại với quy mô tối đa không quá 03 tầng.+ Đối với nhà ở riêng lẻ có sẵn (hiện hữu) nằm trong khu vực đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư mà hộ gia đình, cá nhân đã xây dựng và sử dụng ổn định nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, không có tranh chấp, khiếu nại, được Ủy ban nhân dân phường – xã, thị trấn thẩm tra, xác nhận, thì được xử lý như sau:•Trường hợp nhà ở đã tồn tại trước thời điểm đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng nhà cũ hoặc xây dựng lại với quy mô tối đa không quá 03 tầng.•Trường hợp nhà ở xây dựng sau ngày đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố thì chỉ được phép sửa chữa, cải tạo (như: nâng nền; nâng mái, thay mái; thay sàn bằng vật liệu nhẹ lắp ghép hợp chuẩn; xây lại vách) không làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, an toàn của căn nhà và không được phép thay đổi công năng sử dụng.+ Đối với nhà ở riêng lẻ có sẵn (hiện hữu) nằm trong khu vực quy hoạch thực hiện các dự án đường sắt đô thị:•Trường hợp ranh hướng tuyến và hành lang an toàn đường sắt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố và đã xác định mốc giới ngoài thực địa thì không được phép xây dựng; chỉ được phép sửa chữa, cải tạo gia cố lại theo hiện trạng căn nhà (không thay đổi quy mô, diện tích, kết cấu căn nhà cũ; nhưng có thể nâng nền, xây lại vách; nâng mái, thay lại sàn, mái bằng vật liệu nhẹ lắp ghép hợp chuẩn) không làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, an toàn của căn nhà và không được phép thay đổi công năng sử dụng.•Trường hợp ranh hướng tuyến và hành lang an toàn đường sắt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa xác định mốc giới ngoài thực địa thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng nhà cũ hoặc xây dựng lại với quy mô tối đa không quá 03 tầng.+ Đối với nhà ở có sẵn (hiện hữu) nằm trong khu vực hành lang bảo vệ cầu: Không được phép xây dựng mới làm tăng quy mô diện tích, kết cấu công trình; chỉ được phép sửa chữa, cải tạo (nâng nền, xây lại vách; nâng mái, thay lại sàn, mái bằng vật liệu nhẹ lắp ghép hợp chuẩn) nhưng không làm thay đổi công năng sử dụng, không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực và an toàn công trình.+ Đối với việc cấp phép xây dựng, sửa chữa nhà trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ: theo Điều 2; điểm e, khoản 7, Điều 10; khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố)•Đối với đất ở nằm trong hành lang bảo vệ trên bờ của hộ gia đình, cá nhân có nguồn gốc và quá trình sử dụng trước ngày 24 tháng 6 năm 2004, xem xét việc cấp phép xây dựng nhà ở của hộ gia đình và cá nhân để bảo đảm quyền lợi hợp pháp về nhà đất.Riêng đối với trường hợp đất ở có trước ngày 24 tháng 6 năm 2004 nhưng chưa có nhà ở (chưa xây dựng) thuộc phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ nhưng ngoài phạm vi từ mép bờ cao vào trong bờ 20m (đối với sông, kênh, rạch từ cấp I đến cấp IV), không thuộc phạm vi các dự án chỉnh trang đô thị, di dời và tái định cư, cải thiện điều kiện sống cho các hộ dân sống trên và ven kênh rạch, Ủy ban nhân dân quận – huyện xem xét cấp phép xây dựng tạo điều kiện về nhà ở cho người dân.•Đối với nhà ở hiện hữu tồn tại trên sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng hoặc trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ trước ngày 24 tháng 6 năm 2004.Đối với trường hợp nhà ở nằm trên sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng (dạng nhà sàn): Trong thời gian nhà nước chưa thực hiện di dời, cho phép tồn tại theo hiện trạng và được sửa chữa, cải tạo gia cố theo nguyên trạng căn nhà (không thay đổi quy mô, diện tích, kết cấu nhà cũ, có thể thay sàn, mái, vách bằng vật liệu nhẹ như: tấm cemboard, gỗ, tôn…) để chống sập, sạt lở trong trường hợp không ảnh hưởng đến dòng chảy và giao thông thủy.Đối với trường hợp nhà ở thuộc hành lang bảo vệ trên bờ:-Trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ tính từ mép bờ cao trở vào đất liền 20m đối với sông, kênh, rạch từ cấp I đến cấp VI và trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ đối với sông, kênh, rạch, mương có chức năng thoát nước tại số thứ tự 4 Khoản 2 Điều 5 của Quy định này: cho phép tồn tại theo hiện trạng và được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng nhà cũ (có thể thay bằng kết cấu mái tôn, ngói; tường gạch).-Trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ nhưng nằm ngoài phạm vi từ mép bờ cao vào trong bờ 20m (đối với sông, kênh, rạch từ cấp I đến cấp IV): được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng nhà cũ hoặc cấp phép xây dựng để xây dựng lại nhà mới với quy mô hai tầng (không kể tầng lửng và mái che thang), chiều cao tối đa 12,2m so với cốt vỉa hè hoàn thiện.
Lệ phí: 75.000 (năm mươi nghìn) đồng/giấy phép.Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
Tài liệu đính kèm:
*

Tệp đính kèm: 6070-nha_o_rieng_le_co_thoi_han_pl01_301201810.docx

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích