Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2020 – 2021 có đáp án hệ thống các kiến thức đã học dành cho các em học sinh tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3, ôn tập và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho các kì thi đạt kết quả cao, đồng thời sẽ giúp các em tự học, tự nâng cao kiến thức môn Toán 3. Mời các bạn cùng tải các đề thi Toán lớp 3 học kì 1 này về!
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, lingocard.vn mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đang xem: đề thi môn toán lớp 3 học kì 1
1. 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 2. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 1 3. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 2 4. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 3 5. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 4 6. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 5 7. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 6 8. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 7
Nóng! Tải ngay 50 đề thi Toán học kì 1 lớp 3 đang được tải nhiều: Bộ 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Miễn phí
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:
A. 92
B. 902
C. 912
Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần
B. 7 lần
C. 9 lần
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 102
B. 101
C. 123
Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:
A. 210
B. 220
C. 120
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
533 + 128
728 – 245
172 x 4
798 : 7
Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:
a. 90 : x = 6
b. x : 5 = 83
Bài 3: (2 điểm) Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1 điểm) Xét quan hệ các số trong một hình tròn sau rồi điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
533 + 128 = 661
728 – 245 = 483
172 x 4 = 688
798 : 7 = 114
Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:
a. 90 : x = 6
=> x = 90 : 6 = 15
b. x : 5 = 83
x = 83 x 5 = 415
Bài 3:
Có số hộp là: 100 : 5 = 20 (hộp)
Có số thùng bánh là: 20 : 4 = 5 (thùng)
Đáp số: 5 thùng
Bài 4:
Số ở ô to là hiệu của hai số ở hai ô nhỏ.
Như vậy ở ô thứ 3 ta có: ? – 24 = 76 => Số cần điền là 76 + 24= 100.
I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:
A.100
B.799
C. 744
D. 689
2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:
A. 924
B. 304
C. 6
D. 912
3. 7m 3 cm = ……. cm:
A. 73
B. 703
C. 10
D. 4
4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
A. 75 quyển
B. 30 quyển
C. 60 quyển
D. 125 quyển
5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà?
A. 1/2
B. 1/9
C. 2/3
D. 1/6
6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét?
A. 52dm
B.70cm
C.7dm
D. 70 dm
7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
8. 8 x 7 <… x 8
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
II/ Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
267 + 125 – 278
………………………………………………………………
538 – 38 x 3
………………………………………………………………
Bài 2. Tìm x: (2 điểm)
x : 7 = 100 + 8
………………………………………………………………
x x 7 = 357
……………………………………………………………….
Bài 3: (2 điểm)
Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được
số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 2
I. Phần trắc nghiệm
1. Đáp án B
2. Đáp án A
3. Đáp án B
4. Đáp án A
5. Đáp án B
6. Đáp án A
7. Đáp án C
8. Đáp án C
II. Phần tự luận
Bài 1:
267 + 125 – 278 = 114
538 – 38 x 3 = 424
Bài 2:
x : 7 = 108 => x = 108 x 7 = 756
x x 7 = 357 => x = 357 : 7 = 51
Bài 3:
Số gạo đã bán là: 453 x
= 151
Cửa hàng còn lại số kg gạo là:
453 – 151 = 302 (kg)
Đáp số: 302 kg.
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của 130 là:
A. 131
B. 140
C. 129
D. 120
b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24m
B.36 m
C. 10 m
D. 12 cm
c) 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 98
B. 908
C. 980
D . 9080
d) Gấp 7 lít lên 10 lần thì được:
A. 15 lít
B. 49 lít
C. 70 lít
D. 65 lít
Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011
B. 1001
C. 1000
D. 1111
Câu 3. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt?
A. 8 con
B. 10 con
C. 12 con
D. 22 con
Câu 4:
549 + X = 1326
X – 636 = 5618
Bài 5: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 6: Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 3
Bài 1:
a, Đáp án C
b, Đáp án A
c, Đáp án B
d, Đáp án C
Bài 2: C
Bài 3: D. 26 con
Số con vịt là: 24 + 2= 26 con vịt
Bài 4:
549 + X = 1326 X – 636 = 5618
X = 1326 – 549 X = 5618 + 636
X = 777 X = 6254
A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 0,5đ (M1): Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là:
a. 1345
b. 1435
c. 1354
d. 1543
Câu 2. 0,5đ (M1): Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm = … cm là:
a. 72cm
b. 702cm
c. 720cm
d. 725cm
Câu 3. 0,5đ (M1): Một phần tư (
) của 12m là:
a. 48m
b. 3m
c. 16m
d. 8m
Câu 4. 1đ (M1): Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?
a. 28 : 7
b. 48 : 6
c. 81 : 9
d. 56 : 8
Câu 5. 0,5đ (M2): x : 6 = 3 (dư 2), giá trị của x là:
a. 18
b. 2
c. 20
d. 21
Câu 6: 1đ (M2): Hình bên có:
a. 3 góc vuông
b. 4 góc vuông
c. 5 góc vuông
d. 6 góc vuông
B/ Phần tự luận
Câu 7: 2đ (M2): Đặt tính rồi tính
235 + 312
692 – 579
128 x 4
168: 6
…………………………………………………………………………………………………………………..
Xem thêm: Nhiệm Vụ Thiết Kế Đồ Án Bệnh Viện 150 Giường, Nhiệm Vụ Thiết Kế Đồ Án Tổng Hợp Khóa 58Kd
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 8: 1đ (M3) Tính giá trị của biểu thức:
a) 84 : (23 – 20)
b) 276 + 17 x 3
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 9.2đ( M3) Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10; 1đ ( M4)
Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 4
A/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Đáp án d
Câu 2: Đáp án b
Câu 3: Đáp án b
Câu 4: Đáp án d
Câu 5: Đáp án c
Câu 6: Đáp án c
B/ Phần tự luận
Câu 7:
235 + 312 = 547
692 – 579 = 113
128 x 4 = 512
168 : 6 = 28
Câu 8:
a) 84 : (23 – 20) = 28
b) 276 + 17 x 3 = 327
Câu 9:
Tổng số sách có trong 5 thùng là:
5 x 207 = 1035 (quyển sách)
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
1035 : 9 = 115 (quyển sách)
Đáp số: 115 quyển sách
Câu 10:
Gọi số cần tìm là x.
Theo bài ra ta có:
x = 8 x 5 + 7 = 47
Vậy số cần tìm là 47.
Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng( hoặc làm theo yêu cầu)
Câu 1: (M1) (1 điểm)
a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu?
A . 4
B. 40
C. 400
D. 840
b. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu?
A. 41
B. 40
C. 31
D. 14
Câu 2: (M1) (1 điểm)
Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào?
A. 10
B. 8
C. 7
D. 1
Câu 3: (M2) ) (1 điểm)
a. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?
A. 500g
B. 800g
C. 600g
D. 700g.
b. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?
A. 98
B. 980
C. 908
D . 9080
Câu 4: (M1) (1đ)
a. Hình bên có bao nhiêu góc vuông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?
A. 30m
B. 20 m
C. 15m
D. 10m
Câu 5: (M3) (1đ) Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng
tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 7 tuổi
C. 8 tuổi
D. 9 tuổi
Câu 6: (M3) (1đ) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
A. 3 cái
B. 4 cái
C. 5 cái
D. 6 cái
Câu 7 : (M2) (1đ) Đặt tính rồi tính:
487 + 204
660 – 251
124 x 3
847 : 7
Câu 8 : (M2) ( 1 điểm) Tìm x :
a) x + 86 = 144
b) 570 : x = 5
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 9: ( M3) (1đ) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: (M4) (1đ) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 5
Câu 1:
a, Đáp án B
b, Đáp án A
Câu 2: Đáp án B
Câu 3:
a, Đáp án B
b, Đáp án C
Câu 4:
a, Đáp án C
b, Đáp án B
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án B
Câu 7:
487 + 204 = 691
660 – 251 = 409
124 x 3 = 372
847 : 7 = 121
Câu 8 :
a) x + 86 = 144
x = 144 – 86
x = 58
b) 570 : x = 5
x = 570 : 5
x = 114
Câu 9:
Bao thứ Hai đựng được số kg gạo là:
104 x 5 = 520 (kg)
Cả hai bao đựng được số kg là:
104 + 520 = 624 (kg)
Đáp số: 624 kg
Câu 10:
Số chia là số lớn nhất có một chữ số. Vậy số chia là 9
Thương là số nhỏ nhất có hai chữ số. Vậy thương là 10
Số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy số dư là 8
Gọi số bị chia trong phép chia đó là xx Ta có:
xx = 10 x 9 + 8 = 98
Vậy số bị chia cần tìm là 98.
A/ TRẮC NGHIỆM: 7 điểm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7)
Câu 1: Đồng hồ chỉ : (M1 – 1đ)
A. 10 giờ 10 phút
B. 10 giờ 19 phút
C. 2 giờ 10 phút
D. 10 giờ 2 phút
Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: (M2 – 1đ)
A. 24
B. 36
C. 54
D. 55
Câu 3 : 3m 8cm = …. cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2 – 1đ)
A. 38
B. 380
C. 308
D. 3800
Câu 4: Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? (M3 – 1đ)
A. 200 m
C. 2 m
B. 20 m
D. 2000 m
Câu 5: Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là: (M1 -1đ)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là : (M1 – 1đ)
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Câu 7 : Trong các số 24,51,62,77 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào? (M4 – 1đ)
A. 24
B. 51
C. 62
D. 77
Câu 8: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7.Số bị chia là: (M3 – 1đ)
A. 199
B. 119
C. 191
D. 991
PHẦN II : TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)
a) 106 x 8
b) 480 : 6
Câu 2: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi
kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (M3 -1 đ)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 6
I. Trắc nghiệm
Câu 1: câu A (1đ)
Câu 2: câu C (1đ)
Câu 3: câu C (1đ)
Câu 4: câu C (1đ)
Câu 5 : câu B (1đ)
Câu 6 : câu D (1đ)
Câu 7 : câu A (1đ)
Câu 8 : câu A (1đ)
II. Tự luận:
Câu 1: (1đ)
– Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm
– Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
a) 848 b) 80
Câu 2: (1đ)
Bài giải
Cửa hàng đã bán đi số gạo là: (0.25)
104:4 =26(kg) (0.25)
Cửa hàng còn lại số gạo là: (0.25)
104- 26 = 78(kg) (0.25)
Đáp số: 78 kg
A/ TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Câu 1:(1 điểm): Nối phép tính với số là kết quả đúng: (M1 – 1đ)
Câu 2: 7m 3 cm = ……. cm: (M2 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 73
B. 703
C. 10
D. 4
Câu 3: Kết quả phép chia 575 : 5 là: (M1 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 125
B. 215
C. 511
D. 115
Câu 4: Hình bên có…góc vuông: (M2 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 4
B. 5
C. 8
D. 6
Câu 5: Số lớn là 54; số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé ? (M1 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6
Câu 6: Hình chữ nhật có chu vi là 24cm,chiều dài là 8cm.Hỏi chiều rộng dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? (M3 – 1đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. 32 cm.
B: 12 cm.
C. 4 cm.
D. 192 cm
Câu 7: Số a là số bé nhất mà (88 – a) ta được số chia hết cho 5 vậy a là số nào? (M4 – 1đ)
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 8: Giá trị của biểu thức: 210 + 39 : 3 là: (M3 – 1đ)
A. 213
B. 223
C. 232
D. 214
PHẦN II : TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ)
a) 105 x 8
b) 852 : 3
Câu 2: Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán bằng
số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? (M3 – 1đ)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán – Đề 7
I. Trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm): Nối mỗi phép tính đúng (0.25đ)
Câu 2: câu B (1đ)
Câu 3: câu D (1đ)
Câu 4: câu B (1đ)
Câu 5 : câu A (1đ)
Câu 6 : câu C (1đ)
Câu 7 : câu A (1đ)
Câu 8 : câu B (1đ)
II. Tự luận:
Câu 1: (1đ)
– Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm
– Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
a) 840
b) 284
Câu 2: (1đ)
Bài giải
Buổi chiều đã bán được số gạo là: (0.25)
345 : 3 = 115 (kg) ( 0.25)
Cửa hàng cả ngày bán được số gạo là: (0.25)
115 + 345 = 460 (kg) ( 0.25)
Đáp số: 460 kg ( 0.25)
……………………………
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 được lingocard.vn sưu tầm và biên tập, bao gồm các dạng bài với các công thức, phương pháp giải hay nhất và cùng với nội dung tóm tắt các ví dụ liên quan tới môn Toán. Để kích thích việc yêu thích môn Tự nhiên cũng như học giỏi Tự nhiên của con hay kích thích trí não của các con ngày một phát triển hơn, các thầy cô và các phụ huynh nên kết hợp các bài tập qua các trò chơi bằng đồ vật để các con nhớ thật lâu. Các thầy cô và phụ huynh nên khích lệ, động viên các em học thật tốt, điều này rất tốt cho việc hỗ trợ các em trở thành một học sinh khá, giỏi, khiến các em cảm thấy thoải mái và dễ tiếp thu môn học hơn nhiều. Xem thêm: Giải bài tập Toán lớp 3 được lingocard.vn tổng hợp và giải thích lý thuyết cơ bản trong phần SGK lớp 3, kèm theo ví dụ và bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Mời các bạn tham khảo.
Xem thêm: báo cáo tiểu luận tốt nghiệp
Ngoài các đề thi trên, các em hãy cùng tham khảo thêm: Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 3, Bài tập cuối tuần lớp 3, Giải Cùng em học Toán lớp 3 hay Toán lớp 3 Nâng cao. Ngoài các đề trên được sưu tầm và biên tập kỹ lưỡng để các em dễ hiểu, lingocard.vn còn có các bộ đề thi Toán lớp 3 nâng cao được sắp xếp và trình bày khoa học, giúp các em ôn luyện và rèn luyện các kiến thức cơ bản trong SGK. Các em hãy cùng lingocard.vn tìm hiểu thật kĩ lưỡng nhé, tất cả đều được đăng tải trên trang chủ của chúng tôi.
Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 tải nhiều nhất Bộ 36 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 10 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 – Đề 1 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 – Đề 2 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 – Đề 3 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 – Đề 4 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 – Đề 5 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 1 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 2 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 3 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 4 Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 – Đề 1 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 – Đề 2 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 – Đề 3 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 – Đề 4 Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 1 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 2 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 3 Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 – Đề 4 Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22