Kho Đề Thi Kì 1 Lớp 4 Học Kì 1 Năm 2020, 7 Đề Thi Học Kì 1 Lớp 4 Môn Toán Năm 2020

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao, đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em tham khảo.

Đang xem: đề thi kì 1 lớp 4

Đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2020

100 Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

Nóng! Tải ngay 100 đề thi Toán học kì 1 đang được tải nhiều: Bộ 100 đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán Miễn phí

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2020

I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: (0,5 điểm)

A. 9

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: (0,5 điểm)

A. 72 385

B. 72 538

C. 72 853

D. 71 999

Câu 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: (0,5 điểm)

A. 2430 530

B. 243 530

C. 243 000 350

D. 243 000 530

Câu 4. Đọc số sau: (0,5 điểm)

– 320 675 401: ……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)

a. 254600 cm2 = …….m2………cm2 ;

b.

*

m2 =…………….dm2

Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ)

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD □

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC □

C. Cạnh BC vuông góc với CD □

D. Cạnh AB song song với DC □

II. TỰ LUẬN:

Đặt tính rồi tính: (2đ)

a. 254632 + 134258

b. 798643-56429

c. 245 x 304

d. 2599 : 23

Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ)

Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? ( 2 đ)

Câu 4. Tính nhanh: (0,5 đ)

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I.TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm

1

2

3

B

C

D

Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. (0,5 đ)

Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ

A. 254600 cm2 = ..25m2 4600cm2 ;

B.

*

m2 = 50dm2

Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ

C. Cạnh BC vuông góc với CD: S

D. Cạnh AB song song với DC: Đ

II. TỰ LUẬN: (6 đ)

Câu 1 (2 điểm): Điền đúng mỗi phép tính (0,5 đ). Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ

Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ (2đ)

Giải

Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: (0,5 đ).

192 : 8 = 24 (nhóm)

Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: (0,5 đ).

207 : 9 = 23 (nhóm)

Số nhóm của cả hai khối lớp là: (0,25 đ).

24 + 23 = 47 (nhóm)

Đáp số: 47 nhóm (0,25 đ).

Xem thêm: Khóa Học Ngắn Hạn Là Gì? 3 Câu Hỏi Thường Gặp Về Các Khóa Học Ngắn Hạn Hay Không

Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ

Giải

Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:

8 + 8 = 16 (viên) (0,75đ)

Số bi của Dũng có là:

(64 + 16) : 2 = 40 (viên) (0,5 đ)

Số bi của Minh có là:

40 – 16 = 24 (viên) (0,5 đ)

Đáp số: Dũng: 40 viên bi

Minh: 24 viên bi (0,25đ)

Câu 4: ( 0,5 đ)

Tính nhanh:

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

= 2020 x (45 + 54 + 1)

= 2020 x 100

= 202000

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2019

Phần I: Trắc nghiệm: Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng.

Bài 1 (1 điểm).

Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.

A. 42815

B. 128314

C. 85323

D. 812049

Bài 2: (1 điểm) :

Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5

A.48405

B. 46254

C. 90450

D. 17309

Bài 3: (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 42dm2 60cm2 = ……………cm2

A. 4206

B. 42060

C. 4026

D. 4260

Bài 4: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có:

A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt

B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn

C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt

D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn

Phần II: Tự luận

Bài 5: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

22791 + 39045

2345 x 58

Bài 6: (1 điểm). Tìm x

X x 27 – 178 = 15050

Bài 7: (1 điểm). Số?

a, 6 thế kỉ và 9 năm = …………năm

b, 890024 cm2 = ……….m2 ………cm2

Bài 8: (1 điểm).

Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.

Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 9: (1 điểm). Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?

Bài 10: (1 điểm).

Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

(Mỗi bài 1 điểm)

Bài 1: C

Bài 2: B

Bài 3: D

Bài 4: A

Phần II: Tự luận

Bài 5: 1 điểm (Mỗi ý 0,5 điểm)

22791 + 39025 = 61836

2345 x 58 = 136010

Bài 6: 1 điểm

X x 27 – 178 = 15050

X x 27 = 15050 + 178

X x 27 = 15228

X = 15228 : 27

X = 564

Bài 7: (1 điểm)

a, 609 năm

b, 89m2 24 cm2

Bài 8: (1 điểm)

Bài giải:

Chiều rộng HCN là: (0,25 điểm)

(48 -12 ) : 2 = 18 (cm)

Chiều dài HCN là : (0,25 điểm)

18 + 12 = 30 (cm)

Diện tích HCN là: (0,25 điểm)

30 x 18 = 540 (cm2)

Đáp số: 540 cm2 (0,25 điểm)

– Lưu ý: HS có thể giải cách khác

Bài 9 (1 điểm) Bài giải

5 xe ô tô chở được số gạo là:

27 x 5 = 135 (tạ )

4 xe nhỏ chở được số gạo là:

18 x 4 = 72 (tạ)

Trung bình mỗi xe chở được số gạo là;

(135 + 72 ) : (5 + 4 ) = 23 (tạ )

Đáp số: 23 tạ gạo

Bài 10 (1 điểm)

Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:

70 + 5 x 2 = 80 (tuổi)

Tuổi của cháu hiện nay là:

(80 – 66) : 2 = 7 (tuổi )

Tuổi của bà hiện nay là :

7 + 66 = 73 (tuổi )

Đáp số: Cháu: 7 tuổi

Bài: 73 tuổi

Đề thi học kì 1 lớp 4: 2019 – 2020

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2018

Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: (Từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1: (0.5 điểm) Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:

A. 1228

B. 12280

C. 2280

D. 12290

Câu 2: (0.5 điểm) 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 858

B. 718

C. 758

D. 588

Câu 3: (0.5 điểm) Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:

A. 2

B.143

C. 20

D. 35

Câu 4: (0.5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 =…. dm2 là:

A. 95

B. 950

C. 9005

D. 905

Bài 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8 : 4

b) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8

Bài 3: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.

518 x 206

8329 : 38

Bài 4: (1 điểm) Tìm x, y biết:

a) 7875 : x = 45

b) y : 12 = 352

Bài 5: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

35600 : 25 : 4 = ……………………

359 x 47 – 259 x 47 = ……………

Bài 6: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm

4 tấn 75 kg = ………… kg

19dm2 65cm2 = …………… cm2

Bài 7: (2điểm) Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? (Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần).

Bài 8: (1điểm)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m2. Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 1: 2 điểm

Câu 1 : Khoanh vào B (0.5 điểm)

Câu 2 : Khoanh vào A (0.5 điểm)

Câu 3 : Khoanh vào C (0.5 điểm)

Câu 4 : Khoanh vào D (0.5 điểm)

Bài 2:

a) S

b) Đ (1 điểm)

Bài 3: (1 điểm) – Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

518 x 206 = 106708

8329 : 38 = 219 (dư 7)

Bài 4: (1 điểm) – Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a)

7875 : x = 45

x = 7875 : 45

x = 175

b) y : 12 = 352

y = 352 x 12

y = 4224

Bài 5: (1 điểm) – Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

35600 : 25 : 4 = 35600 : (25 x 4)

= 35600 : 100

= 356

359 x 47 – 259 x 47 = (359 – 259) x 47

= 100 x 47

= 4700

Bài 6: (1 điểm) – Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

4 tấn 75 kg = 4075kg

19dm2 65cm2 = 1965cm2

Bài 7: (2 điểm) Tóm tắt (0.25 điểm)

Tổng số vải bán trong 2 tuần là: 1042 + 946 = 1988 (m) (0.5đ)

Tổng số ngày bán trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) (0.5đ)

Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là: 1988 : 14 = 142 (m) (0.5đ)

Đáp số: 142 mét (0.25đ)

Bài 6: (1 điểm) – Bài dành cho HS khá, giỏi; chấm linh động theo phương án làm bài của HS. Khuyến khích sự sáng tạo khi làm bài.

Xem thêm: Thiết Kế Nhà Diện Tích 5X10M Đẹp, Công Năng Khoa Học Nhất, 20 Nhà: 5X10 Ý Tưởng

Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích gấp lên số lần là:

2 x 3 = 6 (lần)

Diện tích mảnh đất mới là: 2782 x 6 = 16692 (m2)

Đáp số: 16692 (m2)

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 mới nhất

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề ôn tập môn Toán lớp 4 học kì 1

Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 1 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên lingocard.vn.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đề thi