Đại Cương Về Phương Trình Tiết 2 0: Đại Cương Về Phương Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.36 KB, 5 trang )

Đang xem: đại cương về phương trình tiết 2

ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH(TIẾT 2) I. Mục tiêu. Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức  Hiểu định nghĩa 2 phương trình tương đương và các phép biến đổi tương đưong.  Biết khái niệm phương trình hệ quả . 2/ Về kỹ năng  Biến đổi tương đương phương trình  Biết sử dụng phép biến đổi hệ quả. 3/ Về tư duy  Nhớ, Hiểu , Vận dụng 4/ Về thái độ:  Cẩn thận, chính xác.  Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. II. Chuẩn bị.  Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới  Giáo án, SGK,… III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1/ Kiểm tra kiến thức cũ Tìm đk của pt: bài 3d/57 2/ Bài mới HĐ 1: Phương trình tương đương Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng – Tiến hành hđ 4 – Trả lời câu hỏi – Ghi đn – Cho hs tiến hành hoạt động 4 – Tìm đk, nghiệm, so sánh ? – Lấy hđ 4 làm vd1 II. Phương trình tương đương và pt hệ quả 1. P trình tương đưong HĐ 2: Phép biến đổi tương đương Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng – Trả lời: 02 phép biến đổi,… một số – Ghi định lý – Thông thường để giải 1 pt, chúng ta thương đưa về 1 pt đơn giản hơn nhưng không cần thử nghiệm, gọi là các phép
biến đổi tương đương. – Ở lớp dưới, các em đã có những phép biến đổi nào ? (lớp 8) – Bây giờ chúng ta thử 1 biểu thức thì như thế nào ? – Yêu cầu hs làm hđ 5, pt sai lầm 2. Phép biến đổi tương đương Chú ý: Chuyển vế đổi dấu là phép biến đổi tương đương HĐ3 : Phương trình hệ quả Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng – Nhìn , lắng nghe – Hs bình phương hai vế rồi giải
– Thử lại theo yêu cầu của GV – Ghi bài – Sử dụng phép bđ tương đương có lợi thế là không thử lại nghiệm, nhưng đôi khi gặp khó khăn đối với những trường hợp phức tạp. – Vd như giải pt: 23 2x x = x – 1 – Để giải quyết những trường hợp đó, ta có thể sử dụng pp sau,…. – Giải ví dụ trên, gv chỉ cho hs thấy xuất hiện thêm nghiệm – Đi đến khái niệm pt hệ quả. 3. Phương trình hệ quả – Không nhất thiết phải sử dụng
phép tương đưong mà có thể sử dùng phép hệ quả, tuỳ theo dạng bài toán. HĐ 4: Củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng – Làm nháp, lên bảng – Giải bài tập 3, 4/57 Ghi những câu đúng 3/ BTVN: Bài tập SBT

*

Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao – Bài 2 potx 5 741 2

Xem thêm: Bài Tập Unit 4 Lớp 11 Unit 4, Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Unit 4

*

Giáo án tin học lớp 3 – BÀI 8: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT potx 5 638 0

*

Giáo án âm nhạc lớp chồi: Cả nhà thương nhau – Tiết 2 potx 4 3 1

*

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản – Tiết 25-26: THỰC HÀNH ĐO HỆ SỐ MA SÁT ppt 4 747 1

*

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản – Tiết 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU doc 6 659 2

*

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản – Tiết 12: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ doc 9 675 3

Xem thêm: Khóa Học Tiếng Anh Kỹ Thuật Ô Tô, Khóa Học Tiếng Anh Chuyên Ngành May

*

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao – Bài 11 SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC doc 8 3 9

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình