Bài 2: Đại Cương Về Bất Phương Trình Lớp 10 Nâng Cao, Giáo Án Đại Số 10 Nâng Cao

3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo

4. Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo

B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập

C. Tiến trình bài dạy :

1. On định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

– Bất đẳng thức và tính chất bất đảng thức ?

 – Chứng minh với a , b , c là 3 số dương . Khi nào xảy ra đẳng

thức ?

3. Dạy bài mới :

 

Đang xem: đại cương về bất phương trình lớp 10 nâng cao

*
*

Xem thêm: Khóa Học Bán Hàng Shopee “Đỉnh” Nhất Hiện Nay, Khóa Học Cơ Bản

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao – Tiết 47 – Bài 2: Đại Cương Về Bất Phương Trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: Khóa Học Quản Lý Bán Hàng Và Giám Sát Bán Hàng, Đào Tạo Quản Lý Bán Hàng

Tiết 47 §2 ĐẠI CƯƠNG VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNHA . Mục tiêuKiến thức: Khái niệm bất phương trình và bpt tương đương Kỹ năng : Biết biến đổi bất phương trình thành bpt tương đương Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạoTư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạoB . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tậpC. Tiến trình bài dạy :Oån định lớp :Kiểm tra bài cũ :- Bất đẳng thức và tính chất bất đảng thức ? – Chứng minh với a , b , c là 3 số dương . Khi nào xảy ra đẳng thức ?Dạy bài mới :THoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh Lưu bảngKhái niệm này cũng định nghĩa tương tự cho các bất phương trình dạng:f(x) > g(x), f(x) g(x) và f(x) g(x).H1 Biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình sau bởi các kí hiệu khoảng hay đoạn: a) – 0,5x > 2 ; b) 1.Dưới đây, chúng ta chỉ nói tới bất phương trình dạng f(x) g(x), f(x) g(x) và f(x) g(x)Chú ý :Khi muốn nhấn mạnh hai bất phương trình có cùng điều kiện xác định D và tương đương với nhau, ta nói :- Hai bất phương trình tương đương trong điều kiện D, hoặc- Với điều kiện D, hai bất phương trình là tương đương với nhau. Ví dụ 1 : Với điều kiện x > 2, ta có > 1 1 > x – 2Ví dụ 2 : a)> -2Û-> -2- b) x > – 2 không tương đương với x – > – 2 -. H3 Chứng minh các khẳng định trong Ví dụ 2. H4 Đúng hay sai ? Vì sao ? a) x + b) Qua đó ta có thể suy ra hệ quả như sau: H5 : Giải bất phương trình sau đây (bằng cách bình phương hai vế), giải thích rõ các phép biến đổi tương đương đã thực hiện :.Giải :a) Ta có x x > 0b) 1 x – 1 1Giải :a) sai vì x ³ 2b) sai vì êx-1ï £1Giải :a) TXĐ của bpt > -2 là D =Biểu thức – xđ trên D. Do đó 2 bpt > -2 và -> -2- là tương đươngb) TXĐ của bpt x – > – 2 – là. Do đó 2 bpt x > -2 và x – > – 2 -. không tương đươngGiải :a) Sai vì 0 là nghiệm của bpt 2 nhưng không phải là nghiệm của bpt 1b) sai vì 1 là nghiệm của bpt 2 nhưng không phải là nghiệm của bpt 1HSx2 + 2x + 1 x22x + 1 0 x 1. Khái niệm bất phương trình một ẩn : Định nghĩa :Cho hai hàm số y= f(x) và y= g(x) có tập xác định lần lượt Df và Dg. Đặt D=DfÇDg • Mệnh đề chứa biến có một trong các dạng : f(x) g(x), f(x) g(x), f(x) g(x) được gọi là bất phương trình một ẩn ; x là ẩn số (hay ẩn) của bất phương trình và D là tập xác định của bất phương trình đó • Số x0 D gọi là một nghiệm của bất phương trình f(x) g(x) . h(x) , nếu h(x) -E. Bài tập về nhà: Bài 21, 22, 23, 24 trang 116 SGK

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình