https://lingocard.vn/khoa-hoc/nhom/combo-4-khoa-luyen-thi-thpt-quoc-gia-2021-mon-toan-danh-cho-teen-2k3-12
Đồng thời trình bày công thức tổng quát tính thể tích cho khối tứ diện bất kì khi biết độ dài tất cả 6 cạnh của tứ diện. Việc ghi nhớ các công thức này giúp các em giải quyết nhanh một số dạng bài khó về thể tích khối tứ diện trong đề thi THPT Quốc Gia 2019 – Môn Toán.
Đang xem: Công thức tính nhanh thể tích khối tứ diện đều
Bài viết này trích lược một số công thức nhanh hay dùng cho khối tứ diện. Các công thức nhanh khác liên quan đến thể tích khối tứ diện và thể tích khối lăng trụ bạn đọc tham khảo khoá COMBO X do lingocard.vn phát hành tại đây:https://lingocard.vn/khoa-hoc/nhom/combo-4-khoa-luyen-thi-thpt-quoc-gia-2020-mon-toan-danh-cho-teen-2k2-9
Công thức tổng quát:Khối tứ diện $ABCD$ có $BC=a,CA=b,AB=c,AD=d,BD=e,CD=f$ ta có công thức tính thể tích của tứ diện theo sáu cạnh như sau:
Khối tứ diện đều cạnh $a,$ ta có $V=dfrac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{12}.$
Ví dụ 1: Cho tứ diện đều có chiều cao bằng
A.
B.
C.
D.
Giải.Thể tích tứ diện đều cạnh $a$ là $V=frac{sqrt{2}{{a}^{3}}}{12}.$
Chiều cao tứ diện đều là $h=frac{3V}{S}=frac{3left( frac{sqrt{2}{{a}^{3}}}{12}
ight)}{frac{sqrt{3}{{a}^{2}}}{4}}=sqrt{frac{2}{3}}aRightarrow a=sqrt{frac{3}{2}}h.$
Vì vậy $V=frac{sqrt{2}}{12}{{left( sqrt{frac{3}{2}}h
ight)}^{3}}=frac{sqrt{3}{{h}^{3}}}{8}.$ Chọn đáp án B.
Với tứ diện $ABCD$ có $AB,AC,AD$ đôi một vuông góc và $AB=a,AC=b,AD=c,$ ta có $V=dfrac{1}{6}abc.$
Với tứ diện $ABCD$ có $AB=CD=a,BC=AD=b,AC=BD=c$ ta có
A. $frac{sqrt{30}}{3}.$ |
B. $frac{20sqrt{11}}{3}.$ |
C. $sqrt{30}.$ |
D. $20sqrt{11}.$ |
Giải. Ta có ${{V}_{ABCD}}=frac{sqrt{2}}{12}sqrt{({{8}^{2}}+{{5}^{2}}-{{7}^{2}})({{5}^{2}}+{{7}^{2}}-{{8}^{2}})({{7}^{2}}+{{8}^{2}}-{{5}^{2}})}=frac{20sqrt{11}}{3}.$ Chọn đáp án B.
A. $frac{sqrt{31}}{2}.$ |
B. $frac{sqrt{55}}{2}.$ |
C. $frac{sqrt{21}}{2}.$ |
D. $frac{sqrt{33}}{2}.$ |
Giải. Ta có ${{V}_{AMCD}}=frac{AM}{AB}{{V}_{ABCD}}=frac{1}{2}{{V}_{ABCD}}=frac{sqrt{2}}{24}sqrt{({{8}^{2}}+{{5}^{2}}-{{7}^{2}})({{5}^{2}}+{{7}^{2}}-{{8}^{2}})({{7}^{2}}+{{8}^{2}}-{{5}^{2}})}=frac{10sqrt{11}}{3}.$
Tam giác $MCD$ có $CD=8$ và theo công thức đường trung tuyến ta có:
$MC=sqrt{frac{2(C{{A}^{2}}+C{{B}^{2}})-A{{B}^{2}}}{4}}=sqrt{frac{2({{7}^{2}}+{{5}^{2}})-{{8}^{2}}}{4}}=sqrt{21}.$
và $MD=sqrt{frac{2(D{{A}^{2}}+D{{B}^{2}})-A{{B}^{2}}}{4}}=sqrt{frac{2({{5}^{2}}+{{7}^{2}})-{{8}^{2}}}{4}}=sqrt{21}.$
Vậy ${{S}_{MCD}}=4sqrt{5}.$ Do đó $d(A,(MCD))=frac{3{{V}_{AMCD}}}{{{S}_{MCD}}}=frac{10sqrt{11}}{4sqrt{5}}=frac{sqrt{55}}{2}.$ Chọn đáp án B.
A. $sqrt{95}{{a}^{3}}.$
B. $8sqrt{95}{{a}^{3}}.$
C. $2sqrt{95}{{a}^{3}}.$
D. $4sqrt{95}{{a}^{3}}.$
Giải.Áp dụng công thức tính thể tích khối tứ diện gần đều có
${{V}_{ABCD}}=dfrac{sqrt{2}}{12}sqrt{left( {{5}^{2}}+{{6}^{2}}-{{7}^{2}}
ight)left( {{6}^{2}}+{{7}^{2}}-{{5}^{2}}
ight)left( {{7}^{2}}+{{5}^{2}}-{{6}^{2}}
ight)}{{a}^{3}}=2sqrt{95}{{a}^{3}}.$
Chọn đáp án C.
Tứ diện $ABCD$ có $AD=a,BC=b,d(AD,BC)=d,(AD,BC)=alpha ,$ ta có $V=dfrac{1}{6}abdsin alpha .$
Ví dụ 1.Cho khối tứ diện $ABCD$ có $AB=AC=BD=CD=1.$ Khi thể tích khối tứ diện $ABCD$ đạt giá trị lớn nhất thì khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD$ và $BC$ bằng
A. $frac{2}{sqrt{3}}.$ | B. $frac{1}{sqrt{3}}.$ | C. $frac{1}{sqrt{2}}.$ | D. $frac{1}{3}.$ |
A. $3sqrt{2}.$
B. $2sqrt{3}.$
C. $6sqrt{3}.$
D. $6sqrt{2}.$
Giải.Gọi $a,b$ lần lượt là khoảng cách từ tâm $I$ đến hai đường thẳng $AB,CD.$
Ta có $AB=2sqrt{R_{1}^{2}-{{a}^{2}}}=2sqrt{4-{{a}^{2}}};CD=2sqrt{R_{2}^{2}-{{b}^{2}}}=2sqrt{10-{{b}^{2}}}$ và $d(AB,CD)le d(I,AB)+d(I,CD)=a+b$ và $sin (AB,CD)le 1.$
Do đó áp dụng công thức tính thể tích tứ diện theo khoảng cách chéo nhau của cặp cạnh đối diện có:
$egin{gathered} {V_{ABCD}} = frac{1}{6}AB.CD.d(AB,CD).sin (AB,CD) leqslant frac{2}{3}(a + b)sqrt {4 – {a^2}} sqrt {10 – {b^2}} \ = frac{2}{3}left( {asqrt {4 – {a^2}} sqrt {10 – {b^2}} + bsqrt {10 – {b^2}} sqrt {4 – {a^2}} }
ight) = frac{2}{3}left( {sqrt {4{a^2} – {a^4}} sqrt {10 – {b^2}} + sqrt {frac{{10{b^2} – {b^4}}}{2}} sqrt {8 – 2{a^2}} }
ight) \ leqslant frac{2}{3}sqrt {left( {4{a^2} – {a^4} + 8 – 2{a^2}}
ight)left( {10 – {b^2} + frac{{10{b^2} – {b^4}}}{2}}
ight)} = frac{2}{3}sqrt {left( { – {{({a^2} – 1)}^2} + 9}
ight)left( { – frac{1}{2}{{({b^2} – 4)}^2} + 18}
ight)} leqslant frac{2}{3}sqrt {9.18} = 6sqrt 2 . \ end{gathered} $
Dấu bằng đạt tại $(a;b)=(1;2).$ Chọn đáp án D.
A. $frac{{{a}^{3}}}{12}.$ |
B. $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}.$ |
C. $frac{{{a}^{3}}}{6}.$ |
D. $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{12}.$ |
Có $h=2r=a;{{V}_{ABCD}}=frac{1}{6}AB.CD.d(AB,CD).sin (AB,CD)=frac{1}{3}.2r.2r.h.sin {{30}^{0}}=frac{{{a}^{3}}}{6}.$ Chọn đáp án C.
Xem thêm: Bản Vẽ Thiết Kế Nhà Diện Tích 8X8M 2 TẦNg ÄÁº¦Y ÄÁ»¦ CãNg NäNg
A. ${{a}^{3}}.$
B. $frac{{{a}^{3}}}{3}.$
C. $frac{{{a}^{3}}}{2}.$
D. $frac{{{a}^{3}}}{6}.$
Lời giải chi tiết. Gọi $H=mathbf{h/c(S,(ABC))}$ ta có $left{ egin{gathered} AB ot SB hfill \ AB ot SH hfill \ end{gathered}
ight. Rightarrow AB ot (SBH) Rightarrow AB ot BH;left{ egin{gathered} AC ot SC hfill \ AC ot SH hfill \ end{gathered}
ight. Rightarrow AC ot (SCH) Rightarrow AC ot CH.$ Kết hợp với $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A,AB=a$ suy ra $ABHC$ là hình vuông.
Đặt $h=SHRightarrow {{V}_{S.ABC}}=frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.SH=frac{{{a}^{2}}h}{6}(1).$
Mặt khác ${{V}_{S.ABC}}=frac{2{{S}_{SAB}}.{{S}_{SAC}}.sin left( (SAB),(SAC)
ight)}{3SA}=frac{2left( frac{asqrt{{{a}^{2}}+{{h}^{2}}}}{2}
ight)left( frac{asqrt{{{a}^{2}}+{{h}^{2}}}}{2}
ight)frac{sqrt{3}}{2}}{3sqrt{2{{a}^{2}}+{{h}^{2}}}}(2).$
Từ (1) và (2) suy ra $h=aRightarrow V=frac{{{a}^{3}}}{6}.$ Chọn đáp án D.
A. $frac{{{a}^{3}}}{3}.$
B. ${{a}^{3}}.$
C. $frac{2{{a}^{3}}}{3}.$
D. $3{{a}^{3}}.$
Lời giải chi tiết. Gọi $H=mathbf{h/c(A,(BCD))}.$ Đặt $AH=hRightarrow {{V}_{ABCD}}=frac{1}{3}{{S}_{BCD}}.AH=frac{1}{3}.frac{1}{2}CB.CD.AH=frac{{{a}^{2}}h}{3}(1).$
Ta có $left{ egin{gathered} CB ot BA hfill \ CB ot AH hfill \ end{gathered}
ight. Rightarrow CB ot (ABH) Rightarrow CB ot HB.$ Tương tự $left{ egin{gathered} CD ot DA hfill \ CD ot AH hfill \ end{gathered}
ight. Rightarrow CD ot (ADH) Rightarrow CD ot HD.$
Kết hợp với $widehat{BCD}={{90}^{0}}Rightarrow HBCD$ là hình chữ nhật.
Suy ra $AB=sqrt{A{{H}^{2}}+H{{B}^{2}}}=sqrt{{{h}^{2}}+4{{a}^{2}}},AD=sqrt{A{{H}^{2}}+H{{D}^{2}}}=sqrt{{{h}^{2}}+{{a}^{2}}};AC=sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=sqrt{{{h}^{2}}+5{{a}^{2}}}.$
Suy ra ${{S}_{ABC}}=frac{1}{2}AB.BC=frac{asqrt{{{h}^{2}}+4{{a}^{2}}}}{2};{{S}_{ACD}}=frac{1}{2}AD.DC=asqrt{{{h}^{2}}+{{a}^{2}}}.$
Suy ra ${{V}_{ABCD}}=frac{2{{S}_{ABC}}.{{S}_{ACD}}.sin left( (ABC),(ACD)
ight)}{3AC}=frac{{{a}^{2}}sqrt{{{h}^{2}}+4{{a}^{2}}}sqrt{{{h}^{2}}+{{a}^{2}}}}{3sqrt{{{h}^{2}}+5{{a}^{2}}}}sqrt{1-{{left( frac{sqrt{130}}{65}
ight)}^{2}}}(2).$
Kết hợp (1), (2) suy ra: $h=3aRightarrow {{V}_{ABCD}}={{a}^{3}}.$ Chọn đáp án B.
Ví dụ 3:Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thoi cạnh $a,widehat{ABC}={{120}^{0}}.$ Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và góc giữa hai mặt phẳng $(SBC),(SCD)$ bằng ${{60}^{0}},$ khi đó $SA$ bằng
A. $dfrac{sqrt{6}a}{4}.$ |
B. $sqrt{6}a.$ |
C. $dfrac{sqrt{6}a}{2}.$ |
D. $dfrac{sqrt{3}a}{2}.$ |
Có $SA=x>0Rightarrow {{V}_{S.BCD}}=dfrac{1}{3}{{S}_{BCD}}.SA=dfrac{sqrt{3}x}{12}(1),left( a=1
ight).$
Mặt khác ${{V}_{S.BCD}}=dfrac{2{{S}_{SBC}}.{{S}_{SCD}}.sin left( (SBC),(SCD)
ight)}{3SC}=dfrac{2{{left( dfrac{sqrt{4{{x}^{2}}+3}}{4}
ight)}^{2}}dfrac{sqrt{3}}{2}}{3sqrt{{{x}^{2}}+3}}(2).$
Trong đó $BC=1,SB=sqrt{{{x}^{2}}+1},SC=sqrt{{{x}^{2}}+3}Rightarrow {{S}_{SBC}}=dfrac{sqrt{4{{x}^{2}}+3}}{4};Delta SBC=Delta SDC(c-c-c)Rightarrow {{S}_{SCD}}=dfrac{sqrt{4{{x}^{2}}+3}}{4}.$
Từ (1) và (2) suy ra
A. $dfrac{{{a}^{3}}}{8}.$ |
B. $dfrac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{12}.$ |
C. $dfrac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{8}.$ |
D. $dfrac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{12}.$ |
Có ${{V}_{ABCD}}=dfrac{2{{S}_{ABC}}{{S}_{ABD}}sin left( (ABC),(ABD)
ight)}{3AB}=dfrac{2left( dfrac{sqrt{3}{{a}^{2}}}{4}
ight)left( dfrac{sqrt{3}{{a}^{2}}}{4}
ight)}{3a}sin left( (ABC),(ABD)
ight)le dfrac{2left( dfrac{sqrt{3}{{a}^{2}}}{4}
ight)left( frac{sqrt{3}{{a}^{2}}}{4}
ight)}{3a}=dfrac{{{a}^{3}}}{8}.$
Dấu bằng đạt tại $(ABC)ot (ABD).$ Chọn đáp án A.
Khối chóp $S.{{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}$ có $V=dfrac{2{{S}_{S{{A}_{1}}{{A}_{2}}}}.{{S}_{{{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}}}}.sin left( (S{{A}_{1}}{{A}_{2}}),({{A}_{1}}{{A}_{2}}…{{A}_{n}})
ight)}{3{{A}_{1}}{{A}_{2}}}.$
Khối chóp $S.ABC$ có $SA=a,SB=b,SC=c,widehat{BSC}=alpha ,widehat{CSA}=eta ,widehat{ASA}=gamma .$
Khi đó $V=dfrac{abc}{6}sqrt{1+2cos alpha cos eta cos gamma -{{cos }^{2}}alpha -{{cos }^{2}}eta -{{cos }^{2}}gamma }.$
A. $20.$
B. $5.$
C. $15.$
D. $10.$
Giải.
Xem thêm: Lập Trình Pascal: Giải Phương Trình Bậc Nhất Ax B=0 Pascal, Giải Phương Trình Bậc Nhất
Tứ diện này có độ dài tất cả các cạnh ta tính các góc tại một đỉnh rồi áp dụng công thức thể tích khối tứ diện dựa trên 3 góc xuất phát từ cùng 1 đỉnh:
Có $left{ egin{gathered}hfill cos widehat{BAD}=dfrac{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}-B{{D}^{2}}}{2AB.AD}=sqrt{dfrac{2}{11}} \ hfill cos widehat{DAC}=dfrac{A{{D}^{2}}+A{{C}^{2}}-C{{D}^{2}}}{2AD.AC}=dfrac{5}{2sqrt{11}} \ hfill cos widehat{CAB}=dfrac{A{{C}^{2}}+A{{B}^{2}}-B{{C}^{2}}}{2AC.AB}=dfrac{1}{sqrt{2}} \ end{gathered}
ight..$
Vì vậy ${{V}_{ABCD}}=dfrac{1}{6}.5.2sqrt{2}.sqrt{22}sqrt{1+2sqrt{dfrac{2}{11}}dfrac{5}{2sqrt{11}}dfrac{1}{sqrt{2}}-{{left( sqrt{dfrac{2}{11}}
ight)}^{2}}-{{left( dfrac{5}{2sqrt{11}}
ight)}^{2}}-{{left( dfrac{1}{sqrt{2}}
ight)}^{2}}}=5.$
Chọn đáp án B.