Các Công Thức Phương Trình Lượng Giác Lớp 11 Nâng Cao Lớp 11 Có Lời Giải

– Chọn bài -Các hàm số lượng giácPhương trình lượng giác cơ bảnMột số dạng phương trình lượng giác đơn giảnCâu hỏi và bài tập ôn tập chương IHai quy tắc đếm cơ bảnHoán vị, chỉnh hợp và tổ hợpNhị thức Niu-tơnBiến cố và xác suất của biến cốCác quy tắc tính xác suấtBiến ngẫu nhiên rời rạcCâu hỏi và bài tập ôn tập chương IIPhương pháp quy nạp toán họcDãy sốCấp số cộngCấp số nhânCâu hỏi và bài tập ôn tập chương IIIDãy số có giới hạn 0Dãy số có giới hạn hữu hạnDãy số có giới hạn vô cựcĐịnh nghĩa và một số định lí về giới hạn của hàm sốGiới hạn một bênMột vài quy tắc tìm giới hạn vô cựcCác dạng vô địnhHàm số liên tụcCâu hỏi và bài tập Ôn tập chương IVKhái niệm đạo hàmCác quy tắc tính đạo hàmĐạo hàm của các hàm số lượng giácVi phânĐạo hàm cấp caoCâu hỏi và bài tập ôn tập chương VCâu hỏi và bài tập ôn tập cuối năm

Đang xem: Công thức phương trình lượng giác lớp 11 nâng cao

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác Trong mục này, ta xét các phương trình có dạng như : √3tan2x + 3 = 0 (phương trình bậc nhất đối với tan2.x), hay 2(sin^2)x + 5 sinx – 3 = 0 (phương trình bậc hai đối với sinx),… Để giải các phương trình dạng này, ta chọn một biểu thức lượng giác thích hợp có mặt trong phương trình làm ẩn phụ và quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai đối với ẩn phụ đó (có thể nêu hoặc không nêu kí hiệu ẩn phụ).a) Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:1) V3tan 2x +3 = 0; 2) cos(x + 30°) + 2coso 15° = 1. Gidi 1) Nistan 2x + 3= 0 se tan2e = – , tan2x = – w3 es tan2 =tan(-s)巫2. ‘ 2) Để ý rằng : 1 – 2cos° 15° = – cos30° = cos150°, ta có cos(x + 30°) + 2coso 15° = 1 cos(x + 30°) = 1 — 2 coso 15° x=- +kx + 3O’ = 150′ + k360′ x + 30″ = -150″ + k360° cos(x + 30°) = cos 150° sinx – 7 LA R- + K2π, sin x = sin – 6 – – 12m 6Vậy phương trình đã cho có các nghiệm x = 품 + k27t và Y = + k27t.2) Đặt cot3x = 1, ta có phương trình t” – I – 2 = 0. Phương trình này có hai nghiệm là t = – 1 và t = 2. Do đó,1- = t3.x ܐ cott 3 – cot 3 – 2 = 0 -> CO3 cot 3.x = 2. 3T x = + k 3x = α + Kπ ぐ二> 4. 3 3x = arccot 2+ kt V =arcot2+ kVậy phương trình đã cho có các nghiệm làЛ. 1 7.- – – – Va. A E – – – D 4 + k και và sarcot 2 + k,н1 Giải phương trình 4cos”x -2(1 N2) cos x + 2 = 0. Ví dụ 3. Giải phương trình 2cos 2.x+2cosx – V2 = 0.343. DASó&GT11 (NC)-B2.Gidi 2cos 2x +2cos x – V2 = 0 -> 2(2cost- 1) +2cos x – V2 = 0V2cos x = – -,c 4cost +2cos x – (2 + V2) = 0 -> 1 + V2 COSA = – 2C COSA = s C COSA = cos === + K2π. (phương trình cosx = – 1 vô nghiệm vì – 1 3cos(3Y – 6) = −3 cos(3x – 6) = −1 – D Với giá trị nào của m thì phương trình 2sin3 + N5 cos3x = m có nghiệm ? Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx Trong mục này, chúng ta sẽ nghiên cứu cách giải phương trình dạngasinox + b sinx cos x + c cosx = 0,trong đó a, b và c là những số đã cho, với a z 0 hoặc biz 0 hoặc cz 0. Chúng được gọi là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx. Để giải phương trình dạng này, ta chia hai vế cho cos”x (với điểu kiệncosx +0) để đưa về phương trình đối với tanx, hoặc chia hai vế cho sin”x (với điều kiện sinx z 0) để đưa về phương trình đối với cot .38Ví dụ 6. Giải phương trình— 5sin x cos x — 6cos*x = 0. (3) Gidi Khi cosx = 0 thì sinx = +1 nên dễ thấy các giá trị của X mà cosx = 0 không phải là nghiệm của (3).Vậy chia hai vế của (3) cho cosov, ta được phương trình tương đương:-2 a sink – 5″ – 6 – 0. COS Y COSA Do đó tanx = 2, (3) 4 tanx – 5tanx – 6 = 0 3. tan A = — 4. x = arctan2 + kt reactantx = arctanl — + kT. 4. Vậy các nghiệm của phương trình (3) là = arctan2 + &ft và = arctan(- 3) + Kπ. OH5 Giải phương trình (3) bằng cách chia hai vế cho sin”x. Nhận xét 1) Phương trình a sin”x + b sinx cosx + c cos”x = 0 khi a = 0 hoặc c = 0 có thể được giải gọn hơn bằng cách đưa về phương trình tích. Chẳng hạn, đối với phương trình N3 sin”x – sinx cosx = 0, ta có V3 sino v – Sin y cos x = 0 sinx (N3sinx — cos x) = 0.2) Đối với phương trìnha sinox + b sin x cos x + ccoso = d (a, b, c, d e TR, a* + b” + c* +ع O) (4) ta có thể quy về giải phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx bằng cách viết d dưới dạng d = d(sin”x + cos”x).4.Chẳng hạn, đối với phương trình 2sin”x-5sinx cosx – cos”Y = -2, ta có thể làm như sau :… 2 2 2sin x – 5sin x cosx – cosx = -2 … 2 – 2 … 2 2 4sinox — 5sin x cos x + cosx = 0. Ngoài ra ta cũng có thể quy phương trình (4) về phương trình bậc nhất đối với sin2Y và cos2Y bằng cách sử dụng các công thức hạ bậc và công thức nhân đôi:2sinox = 1 — cos 2x, 2cosx = 1 + cos 2x, 2sin x cos x = sin 2x. Chẳng hạn, 2sinox-5sin cosx-cosx=-2- (1 – cos2) – sin2x – (1 + cos 2x) = -2 3cos 2x + 5 sin 2x = 5. Giải phương trình sinor – N3 sinx cosx +2cos”x = 1 bằng hai cách đã nêu trênMột số ví dụ khác Thực tế, chúng ta còn gặp nhiều phương trình lượng giác mà khi giải cần phải thực hiện các phép biến đổi lượng giác thích hợp để đưa chúng về các phương trình dạng quen thuộc. Trong mục này, chúng ta chỉ nêu một số ví dụ đơn giản. Ví dụ 7.

Xem thêm: viết bài văn nghị luận về lợi ích của việc đi bộ

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Trung Vị Trong Spss, Mô Tả Dữ Liệu Số

Giải phương trìnhsin 2x sin 5x = sin 3x sin 4x. (4) Gidi Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng, ta có(4) –> (cosis – cosTix) = (cos x – cos 7A)X = kπ, 3x = + x + k2nt TI x = k– 2 Kết luận : Phương trình đã cho có các nghiệm là Y = kT và X = k (Dễл 2 phương trình (4) có các nghiệm là x = k ). Othấy họ nghiệm x = k $ bao gồm cả họ nghiệm x = kTt nên có thể nói3940Ví dụ 8. Để giải phương trìnhsinfix + sini*3 x = 2sin*2x, (5) ta có thể sử dụng công thức hạ bậc và công thức biến đổi tổng thành tích. Cụ thể ta có1 — cos 2 x 1 – cos 6.x (5) += 1 — cos 4x cos 2x + cos 6x = 2cos 4 x 2cos 4x cos 2r – 2cos 4x = 0 2cos 4x (cos 2x – 1) = 0. (6) Giải tiếp phương trình (6) rồi kết luận về nghiệm của phương trình (5). Chú ý rằng khi giải phương trình lượng giác, ta cần lưu ý đến điều kiện xác định của nó để loại bỏ các nghiệm ngoại lai. Ví dụ 9. Giải phương trình tan 3x = tan. , Gidi Với điều kiện cos.3Y z 0 và cosx + 0, ta có tan 3x = tanx -> 3x = x + k It x = k Để là nghiệm của phương trình đã cho, các giá trị k * của X còn phải thoả mãn các điềukiện cos3x z 0 và cosx z 0. Để kiểm tra các điều kiện này, ta có thể làm như sau : Cácgiá trị x = k gồm có bốn họ (h. 1.26): (A); x = k2rt (ứng với điểm A); (B): x = 홍 + K2ft (ứng với điểm B); (A’); x = t + k2rt (ứng với điểm A’);Hình 1.26t Bằng cách thử trực tiếp, dễ thấy các họ (A) và (A’) thoả mãn, còn (B) và (B’) không thoả mãn các điều kiện cos.3Y z 0 và cosx z 0. Vậy phương trình tan 3x = tanx có các nghiệm là x = T + k2rt và x = k2rt (hay còn có thể viết gọn là Y = kTt). OGiải phương trình cot2_ = cos(x — g).(B): x = + k2ft (ứng với điểm B).2 Câu hủi và bài tập27. Giải các phương trình sau:a) 2cos x – 3 = 0; b) V3 tan3x – 3 = 0; c) (sin x + 1)(2cos 2x – V2) = 0.28. Giải các phương trình sau:a) 2cosy-3cos x + 1 = 0 b) cos x + sin x + 1 = 0c) + N3) tanx + 1 = 0.29. Giải các phương trình sau trên khoảng đã cho rồi dùng bảng số hoặc máy tính3. Một vật nặng treo bởi một chiếc lò xo,bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của chúng (tính chính xác đến hàng phần trăm):a) 3cos 2 + 10sin_ + 1 = 0 trên – b) 4cos 2 + 3 = 0 trên (0) c) cot”x-3cot -10 = 0 trên (0, π) :冗 エ 5- ープ : プ|。 d) 3tan 3.x Otren. Giải các phương trình sau:a) 3cos x + 4sin x = -5; b) 2sin2 – 2cos 2x = 2; c) 5sin2x – 6cos’ v = 13.chuyển động lên xuống qua vị trí cân bằng (h. 1.27). Khoảng cách h từ vật đó đến vị trí cân bằng ở thời điểm 1 giây được tính theo công thức h = |d| trong đód = 5sin 6t-4cos 6t,X○ Vị trí cân bằng *○F/ình 1.27 3. 23. 3.36Với d được tính bằng xentimet, ta quy ước rằng d> 0 khi vật ở phía trên vị trí cân bằng, d 11. (1) Như vậy, ta phải giải bất phương trình (1). Đó là một bất phương trình lượng giác. Dễ thấy (1) tương đương với bất phương trình cos< > + – ; và nếu đặt E 器 + 1 thì bất phương trình này có dạng 1 COSV > – (2)3.• Nói chung, Việc giải một bất phương trình lượng giác được quy về giải các bất phương trình lượng giác có một trong các dạngf(x) m, f(x) > m, f(x) m, f(x) > m, f() — OSY 3 Giải Vì hàm số y = cosx tuần hoàn với chu kì 2ft nên c trước hết ta tìm nghiệm của (2) trên đoạn <-II ; T<>.Trên trục côsin, ta chọn điểm H sao cho OH = Gọi M4 và M2 là hai giao điểm của đường tròn lượng giác với đường thẳng đi qua H và vuông góc với trục CÔsin (h. 1.30). Dễ thấy rằng nghiệm của bất phương trình (2) là số đo radian của các cung lượng giác có điểm cuối M thuộc cung tròn M2AM, . Hình /. 30سے Gọi a là số đo rađan của cung tròn ABM,(0 0,5.GiảiVì hàm số y = sinx tuần hoàn với chu kì 2.Itnên trước hết ta tìm nghiệm của (6) trên đoạn<0; 2It>. Trên đoạn ấy, bất phương trình sin> 0.5 5Có nghiệm là 0,5 + k2n -a 0 và được tính bằng giây) bởi hệ thức h = |d| với d’= 3cos<ဒုံ(2; 1) trong đó ta quy ước rằng d> 0 khi vị trí cân bằng ở về phía sau lưng người chơi đu và d’ 0 và được tính bằng giây) bởi hệ thức h = |d| với d’= 3cos<ဒုံ(2; 1) trong đó ta quy ước rằng d> 0 khi vị trí cân bằng ở về phía sau lưng người chơi đu và d’

*

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình