Kiểm Tra Tiếng Việt Chương Trình Địa Phương Lớp 6 Tập 1, Soạn Bài Chương Trình Địa Phương

Hướng dẫn Soạn Bài 16 sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập một.

Đang xem: Chương trình địa phương lớp 6 tập 1

Nội dung bài Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả sgk Ngữ văn 6 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 6 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 6.

*

Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả sgk Ngữ văn 6 tập 1

I – Nội dung luyện tập

1. Đối với các tỉnh miền Bắc

Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi:

*

2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam

Đọc và viết đúng:

*
*

3. Riêng đối với các tỉnh miền Nam

Đọc và viết đúng:

*

 

4. Mẹo chính tả

a) Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.

Trong các từ láy Tiếng Việt có quy luật trầm bổng:

– Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm.

– Không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm.

Hệ bổng: sắc, hỏi, không.

Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.

Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.

Mẹo sắc, hỏi, không – huyền, ngã, nặng.

– Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.

Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen.

– Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã.

Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề.

b) Cách phân biệt L và N

– L đứng trước âm đệm.

– N lại không đứng trước âm đệm.

– Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy.

Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt…

– L láy âm rộng rãi nhất trong Tiếng Việt.

– Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N – N, L – L.

Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,..

c) Cách phân biệt Tr – CH

– Tr Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu bằng oa, oă, oe, uê.

Ví dụ: choáng, choé, …

d) Phân biệt S và X

– S không đi kèm với các vần đầu bằng oa, oă, oe, uê.

Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,…

– S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.

Xem thêm: Nhận Làm Thuê Đồ Án Cơ Điện Tử Và Dự Án Tự Động Hóa, Nhận Làm Đồ Án Dự Án Điện Tử 200

Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,…

– Tên thức ăn thường đi với X

Ví dụ: xôi, xúc xích, lạp xườn…

Tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S.

Ví dụ: sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu…

II – Một số hình thức luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 167 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Điền tr/ ch, s/ x, r/ d/ gi, l/ n vào chỗ trống.

*

Trả lời:

– Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.

– Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.

– Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.

– Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 167 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Lựa chọn từ điền vào chỗ trống.:

*

Trả lời

a) vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

b) giết giặc, da diếtviết văn, chữ viếtgiết chết.

c) hạt dẻ, da dẻvẻ vang, văn vẻgiẻ lau, mảnh dẻvẻ đẹp, giẻ rách.

3. Trả lời câu hỏi 3 trang 167 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống cho thích hợp:

Bầu trời… ám xịt như sà xuống… át mặt đất…. ấm rền vang, chớp loé… áng rạch.. é cả không gian. Cây… ung già trước cửa… ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành… ơ… ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông… ầm… ập đổ, gõ lên mái tôn loảng… oảng.

Trả lời:

Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất sấm rền vang, chớp loé sáng rạch  cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.

4. Trả lời câu hỏi 4 trang 167 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Điền từ thích hợp có vần -uôc hoặc -uôt và chỗ trống:

thắt lưng… bụng,… miệng nói ra, cùng một… , con bạch… , thẳng đuồn… , quả dưa… , bị… rút, trắng… , con chẫu…

Trả lời:

Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một duộc (hay giuộc), con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc.

5. Trả lời câu hỏi 5 trang 168 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Viết hỏi hay ngã ở những chữ in nghiêng:

*

Trả lời:

Đáp án đúng là:

vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳnghưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗlỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ

6. Trả lời câu hỏi 6 trang 168 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau:

– Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn.

– Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ.

– Có đau thì cắng răng mà chịu nghen.

Trả lời:

Các câu được sửa như sau.

– Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.

– Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.

Xem thêm: Nhiệm Vụ Thiết Kế Đồ Án Bệnh Viện 150 Giường, Nhiệm Vụ Thiết Kế Đồ Án Tổng Hợp Khóa 58Kd

– Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

7. Câu 7 trang 168 sgk Ngữ văn 6 tập 1

Viết chính tả:

*

Bài trước:

Bài tiếp theo:

Trên đây là bài Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả sgk Ngữ văn 6 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình