Lãi Vay Ngân Hàng Là Gì? Cách Tính Vay Lãi Suất Ngân Hàng Nhanh Và Đơn Giản Nhất

Cách tính lãi suất vay ngân hàng vốn được xem như mặc định khi khách hàng chọn dịch vụ vay tại các ngân hàng. Nắm được lãi suất vay vốn giúp bạn có sự cân nhắc về số tiền và thời hạn vay hợp lý. Bài viết sau sẽ giúp bạn biết được cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và chính xác. Về cơ bản, công thức tính lãi sẽ là giống nhau và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Dưới đây là các loại lãi suất và cách tính lãi suất vay ngân hàng cơ bản mà bạn cần nắm. Cùng lingocard.vn tìm hiểu ngay sau đây.

Đang xem: Cách tính vay lãi suất ngân hàng

Menu Ẩn
1 Lãi vay ngân hàng là gì?
2 Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng
2.1 #1 Vay tín chấp
2.2 #2 Vay thế chấp
2.3 #3 Vay thấu chi
3 Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào?
3.1 1. Lãi suất cố định
3.2 2. Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)
3.3 3. Lãi suất hỗn hợp
4 Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất
4.1 Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
4.2 Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu

Xem thêm: Bất Phương Trình Mũ, Logarit

4.3 Nên chọn cách tính lãi suất vay nợ ngân hàng nào?
5 Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất 2021 
5.1 Bảng tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất 2021
5.2 TOP 5 ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất
5.3 Những ngân hàng có lãi vay sản xuất kinh doanh thấp
6 Top 5 ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất 2021
6.1 Lãi vay ngân hàng Vietcombank
6.2 Lãi vay ngân hàng Vietinbank
6.3 Lãi vay ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank)
6.4 Lãi vay ngân hàng BIDV
6.5 Lãi suất vay ngân hàng Sacombank
7 lingocard.vn Term Deposit – Gửi tiết kiệm có kỳ hạnLãi suất tiết kiệm cao, cạnh tranh

Xem thêm: Hướng Dẫn Toàn Tập Về Cách Kéo Công Thức Trong Excel Không Nhảy

Lãi vay ngân hàng là gì?

Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn vay, mức lãi suất thường được tính trong vòng một năm. Mặc dù, tỷ lệ lãi vay ngân hàng sẽ do các ngân hàng quy định nhưng phải luôn tuân theo quy định giới hạn của ngân hàng nhà nước. 

Hiểu đơn giản thì lãi vay ngân hàng chính là sau khi vay của ngân hàng một của một số tiền để sử dụng thì bạn phải trả thêm một số tiền lãi nữa. Số tiền lãi sẽ được tính trên tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng. 

Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động từ 6 – 25%/năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Do đó, việc lựa ngân hàng nào có lãi vay ngân hàng càng thấp thì bạn sẽ được hưởng lợi nhiều hơn.

Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng

Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn như: vay tín chấp, vay thấu chi, vay trả góp…với mức lãi vay ngân hàng khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng để bạn có thể chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân. Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:

#1 Vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay. Do đó, lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay này khá cao, dao động từ 12-15%/năm. Thời gian vay tối đa là 60 tháng (5 năm).

#2 Vay thế chấp

Trái với vay thế chấp, vay thế chấp là phải có tài sản đảm bảo mới được vay. Đây là hình thức cho vay truyền thống của các ngân hàng. Hạn mức vay khá cao lên đến 80% giá trị tài sản cầm cố. Lãi suất phù hợp với khoản vay. Thời hạn vay kéo dài lên đến 25 năm theo nhu cầu người vay. Hình thức vay này phù hợp cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Lưu ý quan trọng khi vay thế chấp là các khoản phí đi kèm như phí trả chậm hay phí trả trước hạn…

Lãi vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:

Lãi vay thế chấp mua bất động sản Lãi vay thế chấp mua xe ô tô Lãi vay thế chấp tiêu dùng

#3 Vay thấu chi

Vay thấu chi là hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ. Mỗi khi khách hàng chi tiêu vượt mức, ngân hàng sẽ tạm ứng và tính lãi suất vay trên số tiền đã bị chi tiêu vượt mức đó. Hạn mức được cấp chỉ gấp 5 lần lương. Hồ sơ để vay thấu chi yêu cầu có chứng thực về khoản thu nhập cố định mỗi tháng.

Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào?

1. Lãi suất cố định

Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho loại lãi suất này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là:
200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm.
Bạn có thể quan tâm: Ngân hàng nào đang áp dụng vay tín chấp theo lương lãi suất thấp?

2. Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)

Mức lãi suất áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng này thông thường sẽ bao gồm:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.

Ví dụ: Anh Trần Văn B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.

Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên. Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng. Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Điều kiện vay tiêu dùng cá nhân tại công ty tài chính khác ngân hàng như thế nào

3. Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất cố định và thả nổi. Nghĩa là lãi suất cố định được áp dụng một thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Thời gian áp dụng đều được tuân theo thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng vay.

Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%.

Sau một năm bạn có 100$10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$. Trong năm thứ hai, lãi suất ( 10%) được áp dụng cho người đứng đầu ( 100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy ( 10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thẻ tín dụng quốc tế và các loại phí quan trọng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính