Hiện tại, thị trường bất động sản nâng cao đột biến và có khả năng nhiều biến động hơn nữa trong vài năm tới. Việc này sẽ khiến các gia đình không có điều kiện sẽ gặp khó khăn khi phải xoay sở về căn nhà mà mình muốn xây dựng. Dù không còn phổ biến như trước, thể nhưng, xây dựng một nhà cấp 4 vẫn đáp ứng đủ công năng sử dụng của gia đình nếu bạn biết sắp xếp hợp lý. Nếu bạn đang có ý định xây dựng nhà cấp 4, trong bài viết này, lingocard.vn xin cung cấp cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 chi tiết nhất kèm với bảng giá của từng nguyên vật liệu cần dùng trong toàn bộ quá trình xây dựng.
Đang xem: Cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 2017
Trước khi đưa ra đơn giá và chi phí vật liệu cho một căn nhà cấp 4, chúng ta cần phải điểm qua diện tích của ngôi nhà. Như vậy, việc tính vật liệu mới có thể đơn giản và chính xác. Chúng tôi xin đưa ra diện tích của ngôi nhà cấp 4 và từng phòng như sau. Căn nhà cấp 4 mà chúng tôi định hình sẽ có:
+ 1 phòng khách: ước tính 11m2
+ 2 phòng ngủ: ước tính 10m2/phòng x2 = 20m2
+ 1 gian bếp: ước tính 8m2
+ 1 công trình phụ: ước tính phòng tắm 3m2 + toilet 2m2 = 5m2
+ 1 gác xép nhỏ phía trên: ước tính 9m2
+ Hiên đằng trước và sau: ước tính hiên đằng trước 4m2 + đằng sau 2m2 = 6m2
+ Trần cao ước tính 3m
=================
Tổng cộng: 73m2
∴ Móng bê tông , cốt thép.
∴ Cột xây gạch, ốp gạch men tấm.
∴ Tường quét vôi, sơn.
Xem thêm: Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1 Trang 7 Sách Bài Tập (Sbt) Toán 6 Tập 1
∴ Mái lợp tôn sóng.
∴ Nền lát gạch men.
Xem thêm: Diện Tích Xây Dựng – Là Gì Và Cách Tính Chính Xác Nhất
Sau khi đã tính toán và phác thảo được bản vẽ và hình dung được ngôi nhà cấp 4 bạn muốn xây dựng xong, thì cách tính vật liệu xây nhà cấp 4 sẽ không có gì khó khăn vì bạn chỉ cần lấy số liệu nhân với giá tiền thi công xây dựng là bạn có thể ước chừng được giá cả bạn sẽ phải đầu tư để xây dựng một căn nhà cấp 4 nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi.
Bảng tính vật liệu xây dựng nhà cấp 4
STT | Tên vật liệu | Kích thước | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Cát, sạn | 15 khối | 210.000 đ | 3.150.000 đ | |
2 | Cát mịn | 15 khối | 210.000 đ | 3.150.000 đ | |
3 | Các loại sắt | Ω14 | 10 cây | 205.000 đ | 2.050.000 đ |
Ω12 | 10 cây | 150.000 đ | 1.500.000 đ | ||
Ω10 | 15 cây | 105.000 đ | 1.575.000 đ | ||
Ω6 | 110kg | 15.000 đ / kg | 1.650.000 đ | ||
4 | Xi măng | 140 bao | 86.000 đ / bao | 12.040.000 đ | |
5 | Đá | 7 khối | 440.000 đ / khối | 3.080.000 đ | |
6 | Gạch 6 lỗ | 170x115x75mm | 14.000 viên | 1100 đ / viên | 15.400.000 đ |
7 | Sơn | 30 lít | 270.000 đ / lít | 8.100.000 đ | |
8 | Xà gồ thép hình | 10m | 17 cây | 42.000 / m | 7.140.000 đ |
9 | Gạch lát | 40x40cm | 70 thùng | 98.000 đ / thùng | 6.860.000 đ |
10 | Cửa sắt pano | 20m2 | 10 | 850.000 đ / m2 | 17.000.000 đ |
11 | Tôn lợp sóng Hoa Sen | 0.3mm | 118m2 | 300.000 đ / m2 | 35.400.000 đ |
12 | Tôn lafone lạnh | 0.3mm | 73m2 | 290.000 đ / m2 | 21.170.000 đ |
13 | Vôi quét | 18kg (6 hộp) | 150.000 đ / hộp | 900.000 đ | |
14 | Nhân công | 73m2 | 800.000 đ / m2 | 58.400.000 đ | |
15 | Vật liệu, chi phí khác | 10.000.000 đ | |||
Tổng cộng | 208.565.000 đ |
Vật liệu thay thế khác |
Đơn vị |
Đơn giá |
Ngói (thay cho tôn lợp) |
Viên |
6.500đ |
Gạch 4 lỗ (thay cho gạch 6 lỗ) |
Viên |
500đ |
Ngói bò |
Viên |
9.000đ |
Đá trang trí (thay cho gạch men ốp cột) |
m2 |
550.000.đ |
Đá 4×6 (bổ sung với đá 1×2) |
m3 |
160.000đ |
Xi măng trắng (bổ sung chà sàn) |
kg |
3.000đ |
Trên đây là cách tính vật liệu xây nhà cấp 4. Nhưng với một căn nhà thì tiền vật liệu chưa phải là đủ nhất. Nếu bạn có dự trù cho một ngôi nhà mới hoàn toàn (dành riêng cho vợ chồng son), thì lingocard.vn tiếp tục gửi bạn bảng giá một số vật dụng đồ nội thất trong gia đình. Bạn có thể tham khảo qua: