Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Trước Bạ Nhà Đất 2017, Cách Tính Giá Nhà Đất Để Nộp Thuế Phí Ở Hà Nội

 

1. Những quy định chung về lệ phí trước bạ

Theo Nghị định số 140/2016, người nộp lệ phí trước bạ là tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ sau đây:
+ Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số.

Đang xem: Cách tính thuế trước bạ nhà đất 2017

+ Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của các loại tàu, thuyền, tàu bay, xe kể trên được thay thế mà phải đăng ký.
– Nghị định 140/2016 quy định căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.
+ Đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
– Theo Nghị định số 140, giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường và Bộ Tài chính sẽ ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
– Nghị định 140 cũng quy định cụ thể mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với từng đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
+ Nhà, đất là trụ sở hoặc nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc.
+ Tài sản (trừ nhà, đất) của cơ quan Đại diện ngoại giao, Lãnh sự, cơ quan Đại diện thuộc Liên hợp quốc, viên chức của các cơ quan này và gia đình họ.
+ Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê sử dụng vào các mục đích công cộng; khoáng sản; nghiên cứu khoa học; kết cấu hạ tầng, xây dựng nhà để chuyển nhượng.
+ Đất được giao, cho thuê, công nhận để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
+ Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ, chồng; cha, mẹ với con; ông, bà với cháu; anh, chị, em ruột.
MỤC LỤC VĂN BẢN

*

CHÍNH PHỦ ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 140/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tàichính;

Chính phủ ban hành Nghị định về lệphí trước bạ.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG

Điều 1. Phạm viđiều chỉnh

Nghị định này quy định về đối tượngchịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ,ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, thu, nộp và quản lý lệ phí trước bạ.

Điều 2. Đối tượngchịu lệ phí trước bạ

1. Nhà, đất.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện,thi đấu thể thao.

3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàukéo, tàu đẩy.

4. Thuyền, kể cả du thuyền.

5. Tàu bay.

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô babánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xemáy).

7. Ô tô, rơ moóchoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tựphải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thànhmáy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thếmà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy địnhtại Điều này.

Điều 3. Người nộplệ phí trước bạ

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đốitượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phítrước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩmquyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạtheo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Điều 4. Áp dụngđiều ước quốc tế

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định củaNghị định này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Chương II

CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Điều 5. Căn cứtính lệ phí trước bạ

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giátính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Điều 6. Giá tínhlệ phí trước bạ

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà, đất

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đấtlà giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trungương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệphí trước bạ.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hànhtheo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật vềbán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trênhóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấugiá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

c) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồngchuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối vớinhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối vớitài sản khác

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tàisản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

Giá chuyển nhượng tài sản thực tếtrên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp; giá thành sản phẩm(đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng); trịgiá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hảiquan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng (+) thuếgiá trị gia tăng (nếu có) (đối với tài sản nhập khẩu).

Riêng đối với tài sản đã qua sử dụng(trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác địnhcăn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

b) Bộ Tài chínhban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này đểlàm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7Điều 2 Nghị định này và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy địnhtại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này.

Trường hợp giá chuyển nhượng tài sảnthực tế trên thị trường thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính banhành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá do Bộ Tài chính ban hành.

Trường hợp phát sinh tài sản mà tạithời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trướcbạ do Bộ Tài chính ban hành thì Cơ quan Thuế áp dụng giá tính lệ phí trước bạtheo quy định tại điểm a khoản này để làm căn cứ tính lệphí trước bạ.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từthời điểm tài sản được đăng ký trước bạ, Cơ quan Thuế báo cáo Bộ Tài chính đểban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung.

Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạthì Bộ Tài chính ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung đảm bảo giá tính lệphí trước bạ sát với giá chuyển nhượng tài sản thực tếtrên thị trường.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy địnhtại Điều này.

Điều 7. Mức thu lệphí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện,thi đấu thể thao là 2%.

3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo,tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.

4. Xe máy mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở cácthành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhândân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạlần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai,nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cánhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mứclà 5%.

5. Ô tô, rơ moóchoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

a) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuốngnộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thucao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhândân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tốiđa không quá 50% mức quy định chung.

b) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuốngnộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhấttrên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tạiGiấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quanđăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quyđịnh tại khoản này.

6. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị địnhnày được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụngmức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sảnquy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy địnhtại Điều này.

Chương III

GHI NỢ, MIỄN LỆPHÍ TRƯỚC BẠ

Điều 8. Ghi nợ lệphí trước bạ

1. Ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đấtvà nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiềnsử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng đất. Khithanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạtính theo giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngquy định tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đượcghi nợ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu chuyển nhượng,chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhânkhác (trừ trường hợp tặng cho nhà, đất giữa các đối tượng quy định tại khoản 10Điều 9 Nghị định này) thì phải nộp đủ số lệ phí trước bạ còn nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.

3. Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ

a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượngđược ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện khai lệphí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (trong đó có giấy tờ chứng minhthuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nêu tại khoản 1 Điều này) theo quyđịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Nghị định này.

b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồsơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tạikhoản 1 Điều này thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữunhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sởhữu, sử dụng nhà, đất.

c) Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủtục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất củahộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất cótrách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụtài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ giađình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làmthủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.

Điều 9. Miễn lệphí trước bạ

1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đạidiện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệthống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơquan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệthống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức,cá nhân nước ngoài sau đây:

a) Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơquan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệthống Liên hợp quốc.

b) Viên chức ngoại giao, viên chứclãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quanLãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặckhông thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thưngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài khôngthuộc đối tượng quy định tại điểm a và b khoản này, nhưng được miễn hoặc khôngphải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam là thành viên.

3. Đất được Nhànước giao hoặc cho thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Sử dụng vào mục đích công cộngtheo quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thăm dò, khai thác khoáng sản;nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩmquyền.

c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng(không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xâydựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sửdụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cho thuê hoặc tự sử dụng thì tổ chức,cá nhân được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất phải nộp lệ phí trước bạ.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyểnnhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyểnnhượng thì được miễn nộp lệ phí trước bạ.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyểnnhượng kết cấu hạ tầng, nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quannhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.

4. Đất được Nhà nước giao, cho thuêhoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồngthủy sản và làm muối.

5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sửdụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợicho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai.

6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cánhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩmquyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thứctrả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đấthợp pháp.

8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộngđồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc đượcphép hoạt động.

9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quàtặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với connuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nộivới cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhaunay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạolập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở.

12. Tài sản cho thuê tài chính đượcchuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng,bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp côngty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trước bạsau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính đượcmiễn nộp lệ phí trước bạ.

13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sảnchuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng,an ninh.

14. Nhà, đất thuộc tài sản nhà nướcdùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vịsự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chứcchính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.

15. Nhà, đất đượcbồi thường (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nướcthu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.

16. Tài sản củatổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng kýlại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợpsau đây:

a) Tài sản đã được cơ quan có thẩmquyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộnghòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quancó thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổigiấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.

b) Tài sản củadoanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa thành sở hữu công ty cổ phần hoặc cáchình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước khác theo quy định của pháp luật.

c) Tài sản đãđược cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình khi phân chiatài sản đó cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.

d) Tài sản củatổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng phải đăng kýlại quyền sở hữu, sử dụng do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng.Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức,cá nhân khi có đề nghị.

đ) Trường hợp khi cấp lại giấy chứngnhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưngranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối vớiphần diện tích đất tăng thêm.

e) Tổ chức, cá nhân được nhà nướcgiao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sangthuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luậtđất đai từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộplệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức,cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trongnhững trường hợp sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tácxã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xãhoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia hoặcrút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên tài sản mà tổ chức, cá nhân thành viênđã góp trước đây.

b) Tài sản của doanh nghiệp điều độngtrong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điềuđộng tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấpcó thẩm quyền.

18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộplệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất,sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

19. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộplệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà khôngthay đổi chủ sở hữu.

20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết,nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sởhữu, sử dụng tên người được tặng.

21. Xe cứu hỏa, xecứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe);xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xehút hầm cầu, xe hút bụi; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tậtđăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

22. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinhdoanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.

23. Tàu, thuyềnđánh bắt thủy, hải sản.

24. Vỏ, tổng thành khung, tổng thànhmáy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được thay thế mà phải đăng ký lạitrong thời hạn bảo hành.

25. Nhà xưởng củacơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

26. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở,đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khókhăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chươngtrình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu,vùng xa.

27. Tàu thủy, thuyền không có độngcơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động cơ tổng công suấtmáy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở người đến 12 người; tàuthủy, thuyền chở khách tốc độ cao và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ.

28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiệnxã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thểdục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lậpđăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động tronglĩnh vực giáo dục – đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và côngnghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy địnhcủa pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều này.

30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa họcvà công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của phápluật.

31. Phương tiện vận tải hành kháchcông cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy địnhtại Điều này.

Chương IV

CHẾ ĐỘ KHAI,THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Điều 10. Khai,thu, nộp lệ phí trước bạ

1. Lệ phí trước bạ được khai theo từnglần phát sinh.

Xem thêm: Cách Tính Dòng Điện Motor – Công Thức Tính Dòng Điện Xoay Chiều 3 Pha

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đốitượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trướcbạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều9 Nghị định này) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng vớicơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Nơi nộp hồ sơkhai lệ phí trước bạ

– Đối với tài sản là nhà, đất: Hồ sơkhai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăngký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắnliền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Đối với tài sản khác: Hồ sơ khai lệphí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sửdụng hoặc nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuếđối với hồ sơ khai thuế điện tử.

3. Hồ sơ khai lệphí trước bạ

a) Đối với tàisản là nhà, đất:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặcchủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

b) Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyềnđánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mớitại Việt Nam):

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Các giấy tờ về mua bán, chuyển giaotài sản hợp pháp.

– Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sửdụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tạiViệt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

– Giấy chứng nhận chất lượng an toànkỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô,rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặcchủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

c) Đối với tài sản là tàu thuyền đánhcá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mớitại Việt Nam:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

– Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quancó thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.

d) Trường hợp hồsơ khai lệ phí trước bạ điện tử là Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 (đối vớitài sản là nhà, đất) và Mẫu số 02 (đối với tài sảnkhác) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờkhai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khilàm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

4. Thời hạn ra thông báo và nộp lệphí trước bạ

a) Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệphí trước bạ trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với tài sản là nhà, đất) hoặc01 ngày làm việc đối với tài sản khác kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chicục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăngký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với hồ sơ lệ phítrước bạ nhà, đất) hoặc cho người có tài sản (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ tàisản khác) theo thời hạn quy định tại điểm này.

Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối vớinhà, đất theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theoNghị định này; Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với tài sản khác được ghi ngaytrên Tờ khai nộp lệ phí trước bạ của tài sản đó.

Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trướcbạ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì Thôngbáo nộp lệ phí trước bạ được Cổng thông tin điện tử của Tổngcục thuế trả về điện thoại, tài khoản giao dịch thuế điện tử hoặc thư điện tử củatổ chức, cá nhân theo từng mã giao dịch điện tử theo quy định về giao dịch điệntử trong lĩnh vực thuế.

b) Người nộp lệphí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại cáccơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của Luật quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thôngbáo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế.

5. Việc lập và cấpchứng từ thu lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp lệphí trước bạ qua ngân hàng bằng phương thức điện tử thì chứng từ nộp lệ phí trướcbạ điện tử được ngân hàng truyền về Cổng thông tin điện tửcủa Tổng cục Thuế để ký số cung cấp cho các tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đã kếtnối thông tin với cơ quan thuế. Chứng từ điện tử được ký số là căn cứ để giảiquyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký tài sản và tổ chức, cá nhânkhông phải cung cấp chứng từ giấy.

6. Trường hợp quy trình phối hợp liênthông của các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thủ tục hành chính trong côngtác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản có quy định khác về hồsơ, thủ tục, quy trình thu, nộp lệ phí trước bạ thì thực hiện theo quy định đó.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy địnhtại Điều này.

Điều 11. Quản lýlệ phí trước bạ

Cơ quan thu lệ phí trước bạ nộp 100% sốtiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Hiệu lựcthi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hànhtừ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lựcthi hành, các quy định sau hết hiệu lực thi hành:

a) Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 23/2013/NĐ-CPngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị địnhsố 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 về lệ phí trước bạ;

b) Quy định về khai, thu, nộp và quảnlý lệ phí trước bạ tại Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.

3. Bãi bỏ các quy định sau đây:

a) Khoản 2 Điều 5 Quyếtđịnh số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ banhành về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộngbằng xe buýt;

b) Khoản 1 Điều 5 Quyếtđịnh số 47/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ vềcơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa.

Điều 13. Tráchnhiệm thi hành

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợpvới các bộ, ngành có liên quan xây dựng quy trình phối hợp liên thông điện tửthủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụngtài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này.

2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệmchia sẻ thông tin phương tiện để phục vụ cho công tác xây dựng Bảng giá tính lệphí trước bạ của Bộ Tài chính và hỗ trợ tổ chức, cá nhân khai nộp lệ phí trướcbạ.

3. Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môitrường có trách nhiệm xây dựng hệ thống kết nối điện tử để giải quyết các thủ tụchành chính liên quan đến việc đăng ký tài sản; phối hợp cùng Bộ Tài chính kiểmsoát giấy tờ hợp pháp của các hồ sơ khai thuế điện tử.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: VT, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất

Mẫu số 02

Tờ khai lệ phí trước bạ

Mẫu số 03

Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất

Mẫu số 01

CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

<01> Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □

<02> Lầnđầu □ <03> Bổ sung lần thứ □

<04> Tên người nộpthuế: ……………………………………………………………………………………….

<05> Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………

<07> Quận/huyện:…………………………. <08> Tỉnh/Thành phố:………………………………….

<12> Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cánhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):

<13> Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………

<15> Quận/huyện: …………………… <16> Tỉnh/Thành phố:…………………………………………

<20> Hợp đồng đại lý thuế, số: …………………………………….ngày …………………………..

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất: ………………………………………………………………………………………………………………….

1.1. Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đườngphố hay ngõ, hẻm):

1.3. Mục đích sử dụng đất:…………………………………………………………………………………….

1.4. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………………………..

1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhànước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giaoQSDĐ:

Địa chỉ người giao QSDĐ:……………………………………………………………………………………..

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giaoQSDĐ ngày ……… tháng …… năm…………

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao(nếu có):

2. Nhà:

2.1. Cấp nhà: ………………………………………..Loại nhà: ………………………………………

2.2. Diện tích nhà (m2 sànxây dựng): ……………………………………………………………………..

2.3. Nguồn gốc nhà:……………………………………………………………………………………………..

a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sửdụng nhà): …………………………………………………

b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giaonhà: Ngày ……….. tháng ……. năm…………

2.4. Giá trị nhà (đồng):

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyểnnhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):

…………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Tài sản thuộc diện được miễn lệphí trước bạ (lý do):

…………………………………………………………………………………………………………………………..

5. Giấy tờ có liên quan, gồm:

-…………………………………………………………………………………………………………………………

-…………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên làđúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

…., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Hoặc TCHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY

Họ và tên:

Mẫu số 02

CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ(Áp dụng đối với tài sản thuộcđối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất))

<01> Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh

<02> Lần đầu: □ <03> Bổ sung lần thứ □

A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:

<04> Tên người nộpthuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):……………………………………………..

<05> Mã số thuế(nếu có): …………………………………………………………………………………………

<07> Quận/huyện:……………………. <08> Tỉnh/thành phố:……………………………………………

<12> Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cánhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):

<13> Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

<15> Quận/huyện: ………………………….. <16> Tỉnh/Thành phố: ……………………………………

<20> Hợp đồng đại lý thuế, số: ……………………………………….ngày ………………………….

I. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN:

1. Loại tài sản (ví dụ: Ô tô, xe máy, tàu thuyền…):……………………………………………………….

2. Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………………………….

3. Số loại hoặc tên thương mại:………………………………………………………………………………..

4. Nước sản xuất:…………………………………………………………………………………………………..

5. Năm sản xuất: ……………………………………………………………………………………………………

6. Thể tích làm việc:……………………………………………………………………………………………….

7. Trọng tải (hoặc công suất):………………………………………………………………………………….

8. Số người cho phép chở (kể cả láixe):…………………………………………………………………..

9. Công thức bánh xe:…………………………………………………………………………………………….

10. Chất lượng tài sản:……………………………………………………………………………………………

11. Số máy:…………………………………………………………………………………………………………..

12. Số khung:……………………………………………………………………………………………………….

13. Biển kiểm soát:……………………………………………………………………………………………….

14. Số đăng ký:…………………………………………………………………………………………………….

15. Trị giá tài sản (đồng): ……………………………………………………………………………………….

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………….)

II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN:

1. Tổ chức, cá nhân giao tài sản:…………………………………………………………………………….

3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển dịchtài sản:…………………………………………………………..

III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):

…………………………………………………………………………………………………………………………..

IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan số liệu khai trên làđúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

…., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Hoặc TCHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY

Họ và tên:

B. THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ(dành cho Cơ quan Thuế):

1. Trị giá tài sản tính lệ phí trướcbạ (đồng):

(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)

2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp(đồng): {Bằng trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trướcbạ (%). Mức thu lệ phí trước bạ được quy định chi tiết cho từng loại tài sản(ví dụ: Máy bay, tàu thủy, thuyền, ô tô, xe máy…)} …..

(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)

Nộp theo chương ……………………………… tiểu mục ……………………………………………

3. Địa điểm nộp:…………………………………………………………………………………………………..

4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất làngày… tháng … năm … Quá 30 ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan thuếmà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theoquy định của Luật quản lý thuế.

5. Miễn nộp lệ phí trước bạ (nếu có):Chủ tài sản thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm ……khoản ….. Điều ….. Nghịđịnh số … ngày … của Chính phủ:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (Ký tên, ghi rõ họ tên)

…., ngày ….. tháng….. năm …. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ …….., ngày …. tháng …. năm ….. (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

C. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):

1. Số ngày chậm nộp lệ phí trước bạ: ………………………………………………………………………

2. Số tiền phạt chậm nộp lệ phí trướcbạ (đồng):………………………………………………………

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………….)

……… ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 03

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: ……/TB-….

……., ngày …. tháng ….. năm ……

THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

Căn cứ hồ sơ và Phiếu chuyển thông tinđịa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số ….. ngày….tháng …. năm …. của (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giảiquyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàvà tài sản gắn liền với đất), hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ,…(tên Cơ quan Thuế) thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất như sau:

I. ĐỊNH DANH VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ:

1. Tên chủ tài sản:…………………………………………………………………………………………………

2. Mã số thuế (nếu có):…………………………………………………………………………………………..

3. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiềnLPTB:……………………………………………………………………

4. Đại lý thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………………

5. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….

II. ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN

1. Thửa đất số: ……………………………..Tờ bản đồ số:……………………………………………

Số nhà……… Đườngphố…………. Thôn (ấp, bản, phum, sóc) ….. xã (phường) ……………

2. Loại đất:…………………………………………………………………………………………………………….

3. Loại đường/khu vực:…………………………………………………………………………………………..

4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):………………………………………………………………………………………………

5. Cấp nhà: …………………………………………. Loại nhà: …………………………………………

6. Hạng nhà: ………………………………………………………………………………………………………….

7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại củanhà: ……………………………………………………………………

8. Diện tích nhà, đất tính lệ phí trướcbạ (m2):…………………………………………………………..

8.1. Đất:……………………………………………………………………………………………………………….

8.2. Nhà (m2 sàn nhà):…………………………………………………………………………………………..

9. Đơn giá một mét vuông sàn nhà, đấttính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ………………………..

9.1. Đất: ………………………………………………………………………………………………………………..

9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):……………………………………………………………………………

III. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ DO CƠ QUANTHUẾ TÍNH:

1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phítrước bạ:………………………………………………………………

1.1. Đất (8.1 x9.1): ……………………………………………………………………………………………….

1.2. Nhà (7 x8.2 x 9.2):…………………………………………………………………………………………

2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp(đồng):………………………………………………………………

(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)

Nộp theo chương …….. loại …… khoản …… hạng …….mục …….. tiểu mục ……………..

3. Địa điểm nộp…………………………………………………………………………………………………….

4. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất làngày … tháng … năm …. Quá 30 ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan thuếmà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theoquy định của Luật quản lý thuế.

5. Trường hợp miễn nộp lệ phí trước bạ:Chủ tài sản thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm …khoản…. Điều …. Nghị định số … ngày …. tháng … năm … của Chính phủ……………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

…(Tên cơ quan thuế) ………….. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ …, ngày …. tháng ….. năm ……… (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

IV. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):

1. Số ngày chậm nộp lệ phí trước bạso với thông báo của cơ quan Thuế: ………………….

2. Số tiền phạt chậm nộp lệ phí trướcbạ (đồng): ……………………………………………………..

Xem thêm: cách làm văn nghị luận lớp 7

(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)

….., ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính