cách tính thuế tncn hộ khoán

Hướng dẫn cách tính thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể,  cá nhân kinh doanh; Hồ sơ kê khai thuế gồm: Thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN, cụ thể như sau:

Tóm tắt quy định về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể:
– Thuế phải nộp gồm: Thuế môn bài + Giá trị gia tăng (GTGT) + Thu nhập cá nhân (TNCN)
– Cách tính số thuế khoán phải nộp.
– Loại hóa đơn sử dụng.
– Cách kê khai, hồ sơ kê khai.
    -> Cụ thể các bước như sau:

I. Cách tính thuế môn bài hộ kinh doanh:

Căn cứ theo Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định: Mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình:

Doanh thu bình quân năm Mức thuế môn bài cả năm Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản ) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản ) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế .
    +) Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
    +) Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Đang xem: Cách tính thuế tncn hộ khoán

    +) Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
    +) Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.


 
 ————————————————————————
 
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên ; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 ) đối với:
  – Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  – Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP. (tức là theo Chú ý bên dưới nhé).

Chú ý:  Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh ( thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài nêu trên ):
    +) Nếu ra sản xuất kinh doanh trong  06 tháng đầu năm  thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
    +) Nếu ra sản xuất kinh doanh trong  06 tháng cuối năm  thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.


Xem thêm: Cách kê khai thuế môn bài

—————————————————————————————–
 
II. Cách tính thuế GTGT và TNCN hộ kinh doanh:

Dưới đây Kế toán Thiên Ưng xin hương dẫn cách tính thuế khoán gồm (Thuế GTGT, TNCN) đối với cá nhân kinh doanh (căn cứ theo Điều 2 và điều 6 Thông tư 92/2015/TT-BTC), cụ thể như sau:
——————————————————————————————–
 
1. Nguyên tắc tính thuế GTGT, TNCN hộ kinh doanh:

–  Nếu cá nhân kinh doanh có Doanh thu tính thuế từ 100tr/năm trở xuống -> Thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thu nhập cá nhân (TNCN) .

Như vậy : Nếu cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có Doanh thu tính thuế từ 100tr/năm trở xuống thì KHÔNG phải nộp Thuế môn bài, GTGT, TNCN .

– Cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của năm .

– Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm:
    +) Cá nhân mới ra kinh doanh;
    +) Cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ;
    +) Cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh.
-> Thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế là doanh thu tính thuế TNCN của một năm ( 12 tháng );
    Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh .
– Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.

Ví dụ: Ông Nam bắt đầu kinh doanh từ tháng 4 năm 2020, và dự kiến có doanh thu khoán của 09 tháng thực tế kinh doanh là 90 triệu đồng (trung bình 10 triệu/tháng).
-> Thì doanh thu tương ứng của một năm (12 tháng) là 120 triệu đồng (>100 triệu đồng).
Như vậy , Ông Nam thuộc diện phải nộp thuế GTGT, TNCN tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh từ tháng 4 năm 2020 là 90 triệu đồng.

Ví dụ : Bà Trang đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp của cả năm 2020.
– Đến tháng 11 năm 2020 Bà B ngừng/nghỉ kinh doanh.
-> Thì Bà Trang được giảm thuế khoán tương ứng với 02 tháng cuối năm 2020.
 —————————————————————-
– Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
 
Ví dụ: Hộ gia đình Ông Nam được thành lập bởi một nhóm gồm 04 cá nhân.
– Năm 2020 Hộ gia đình ông Nam có doanh thu kinh doanh là 150 triệu đồng (>100 triệu đồng).
-> Như vậy: Hộ gia đình ông Nam thuộc diện phải nộp thuế GTGT và TNCN trên tổng doanh thu là 150 triệu đồng.
 ——————————————————————-
– Cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có địa điểm kinh doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế như đối với cá nhân kinh doanh là đối tượng cư trú.


 ——————————————————————-
 
2. Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh phải nộp:

– Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu.

a) Công thức tính số thuế phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN
Trong đó:
 ——————————————————————
 
b) Doanh thu tính thuế được xác định như sau:

– Doanh thu tính thuế GTGT và TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
          Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Nghĩa là : Nếu hộ kinh doanh có sử dụng hóa đơn bán hàng mua của Cơ quan thuế:
Thì doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn.
 

– Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

 ——————————————————————————
 
c) Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu khoán:

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)
 
STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN 1.

Xem thêm: Chi Phí Xây Nhà 3 Tầng Diện Tích 100M2 Giá Rẻ, 20 Mẫu Biệt Thự 3 Tầng Diện Tích 100M2


Phân phối, cung cấp hàng hóa
      – Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). 1% 0,5% 2.
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
      – Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác;
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). 5% 2% – Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ 5% 5% – Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp 5% 3.

Xem thêm: Những Cách Lưu Trữ File Trên Máy Tính Dễ Dàng Và Hiệu Quả, 3 Cách Lưu File Tốt Hơn Để Trên Desktop


Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
      – Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
– Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). 3% 1,5% 4.
Hoạt động kinh doanh khác
      – Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; 2% 1% – Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; – Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên. – Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính