Trẻ mầm non là đối tượng cần được đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng một cách khoa học và đặc biệt nhất. Để trẻ có thể phát triển toàn diện, cung cấp đầy đủ các chất thiết yếu cho cơ thể phải có cách tính thực đơn cho trẻ mầm non hiệu quả.
Đang xem: Cách tính thực đơn cho trẻ mầm non
Theo quy định chuẩn của chương trình giáo dục mầm non
Tiêu chí | Nhà trẻ | Mẫu giáo |
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng ( Đơn vị ngày / trẻ ) | 930 – 1000 Kcal | 1230 – 1320 Kcal |
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường | 600 – 651 Kcal
(chiếm 65% cả ngày) |
615 – 726 Kcal
(chiếm 50-55% cả ngày) |
Số bữa ăn tại trường | Hai bữa chính và 1 bữa phụ | Một bữa chính và 1 bữa phụ |
Năng lượng phân bổ cho các bữa ăn | – Bữa trưa: 30-35% năng lượng cả ngày.
– Bữa chiều: 25-30% năng lượng cả ngày. Xem thêm: Đồ Án Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp Chọn Lọc, ÄÁ» ÃN Xá» Lã½ Næ°Á»C ThảI Thá»§Y SảN – Bữa phụ: 5-10% năng lượng cả ngày |
– Bữa trưa: 30-35% năng lượng cả ngày
– Bữa phụ: 15-25% năng lượng cả ngày |
Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng | -Chất đạm (Protit): 13-20% năng lượng khẩu phần
-Chất béo (Lipit): 30-40% năng lượng khẩu phần -Chất bột (Gluxit): 47-50% năng lượng khẩu phần |
-Chất đạm (Protit): 13-20% năng lượng khẩu phần
-Chất béo (Lipit): 25-35% năng lượng khẩu phần -Chất bột (Gluxit): 52-60% năng lượng khẩu phần |
Nước uống | 0,8- 1,6 lit/trẻ/ ngày (Kể cả nước trong thức ăn) | 1,6- 2,0 lit/trẻ/ ngày (Kể cả nước trong thức ăn) |
Tiêu chí | Nhà trẻ | Mẫu giáo |
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng ( Đơn vị ngày / trẻ ) | 930 – 1000 Kcal | 1230 – 1320 Kcal |
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường | 600 – 651 Kcal
(chiếm 65% cả ngày) |
615 – 726 Kcal
(chiếm 50-55% cả ngày) |
Năng lượng được cung cấp cho trẻ chủ yếu đến từ bột đường và chất béo. Bột đường có nhiều ở các loại ngũ cốc và đường còn chất béo có nhiều ở dầu mỡ và các loại hạt có tinh dầu. Một lưu ý nhỏ cho các cô giáo mầm non khi xây dựng thực đơn cần chú ý kết hợp hài hòa giữa hai loại thực phẩm ít và nhiều calo đảm bảo đa dạng thực đơn mà vẫn đủ lượng calo cần thiết mỗi ngày cho trẻ.
Xem thêm: Top 5 Free Excel Password Remover Online 2016/2013/2010, Excel Password Recovery Online
Trong bữa ăn cho trẻ mầm non hằng ngày chúng ta phải đảm bảo cân bằng đầy đủ các loại chất trong thực phẩm nghĩa là cân đối lượng chất Protit (đạm) – Lipit (béo) – Gluxit (bột). Tỉ lệ khuyến nghị thích hợp cho trẻ mầm non là
Tổng/Phân bổ | Protit (đạm) | Lipit (béo) | Gluxit (bột) |
100% | 13 – 20% | 25 – 35% | 47 – 60% |
Thông thường ở thành thị | 14% | 26% | 60% |
Thông thường ở nông thôn | 15% | 25% | 60% |
Tỉ lệ nguồn động vật và thực vật | Động vật : 75%Thực vật : 25% | Động vật : 55%Thực vật : 45% |
Protit là chất cần thiết cho sự phát triển trí não của trẻ, đây cũng là nguyên liệu chủ yếu để xây dựng các tố chất quan trọng trong cơ thể của trẻ. Protit có nhiều trong các thực phẩm như: thịt, trứng, cá, sữa, đậu, lạc, vừng …
Lipit chính là nguồn cấp năng lượng cần thiết, những loại thực phẩm giàu Lipit gồm mỡ lợn, dầu ăn, một số loại thịt cá và hạt quả có nhiều tinh dầu.
Còn Gluxit là chất cung cấp lượng chủ yếu cho cơ thể trẻ mầm non, có nhiều trong: bột mì, gạo, miến, đường, đậu…
Tỉ lệ (Kcal/gram) | Protit (đạm) | Lipit (béo) | Gluxit (bột) | Tổng |
Tỉ lệ P : L : G | 14% | 26% | 60% | |
Gram | 1 g | 1 g | 1 g | |
Kcal | 4 Kcal | 9 Kcal | 4 Kcal | |
Vậy muốn 1 khẩu phần ăn có 600 Kcal/trẻ/ngày tại trường, ta cân đối P(14%) L(26%) G(60%) như sau | ||||
+ Kcal phân bổ cho P:L:G | 84 Kcal | 156 Kcal | 360 Kcal | 600 Kcal |
+ Gram phân bổ cho P:L:G | 21 g | 17 g | 90 g | 128 g |
Từ đó chọn thực phẩm tương ứng đảm bảo tính đa dạng, theo mùa và tình hình tài chính của trường. Hy vọng bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho các anh chị quản lý mầm non