Cách Tính Quẻ Biến Số Điện Thoại Và Ứng Dụng Cho Từng Mục Đích Công Việc

*

*

Kiến thức phong thủy Sim VIP Sim phong thủy Sim đẹp theo mạng Sim theo giá Sim độc đáo Sim có 4 số cuối may mắn
Tìm kiếm trên site Giới thiệu Tin chuyên ngành Tài liệu chuyên ngành Dịch vụ Sản phẩm Sim số đẹp Kiến thức phong thủy Thông báo Góp ý Chính sách bán hàng Quảng cáo Page Hướng dẫn sử dụng Câu hỏi thường gặp Hỏi hay – Đáp đúng Diễn đàn thảo luận Rao vặt

*
*

*

Người ta hi sinh bản thân để có được tất cả. Rồi khi có tất cả người ta lại hối hả tìm lại bản thân.

Đang xem: Cách tính quẻ biến số điện thoại

Bằng cấp là huy chương đồng, năng lực là huy chương bạc, đối nhân xử thế là huy chương vàng, tư duy mới là quân át chủ bài.

*

Hành quẻ bát quái hay còn gọi là phối quẻ dịch Bát Quái thì mỗi website bán sim, phần mềm xem bói sim phán một kiểu, rất lung tung và nhiều khi trái ngược nhau hoàn toàn, không hiểu có phải do lỗi của bên lập trình web hay không? Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tính quẻ bát quái cho số điện thoại chuẩn nhất.

H

*

ành quẻ bát quái hay còn gọi là phối quẻ dịch Bát Quái, nhiều website gọi tên là Kinh dịch hoặc Quái Khí, Mai hoa dịch số. Cái này tôi thấy mỗi website phán một kiểu, rất lung tung và nhiều khi trái ngược nhau hoàn toàn, không hiểu có phải do lỗi của bên lập trình web hay không? Chứ thực ra phương pháp tính quẻ cho số điện thoại không quá khó, không có gì đặc biệt cả và được hướng dẫn rộng rãi trên mạng.

Trước hết bạn cần phải biết một số khái niệm trong Kinh dịch:

Lưỡng Nghi là khởi nguồn của kinh dịch, đó là âm dương. Vạch liền “—” làDương, tượng của mặt trời. Vạch đứt “- -” làÂm, tượng của mặt trăng. Mỗi một vạch (liền hoặc đứt) gọi là một hào. Mọi sự vật khách quan hiện hữu đều phải mang trong lòng chúng tính đối xứng Âm – Dương.

Vũ trụ không chỉ phân hóa thành Âm – Dương đơn độc mà phải kết hợp lại. Người ta dùng hai Nghi chồng lên nhau và đảo chỗ → được 22 = 4 hình thái khác nhau gọi là Tứ tượng và đặt tên là: Thái âm, Thiêu Dương, Thiếu Âm, Thái Dương như hình bên dưới:

Tứ Tượng chỉ có hai vạch chồng lên nhau, người ta chồng tiếp một vạch nữa lên (tổng cộng có ba vạch) → được 23 = 8 hình thái khác nhau gọi làBát Quái(8 quẻ đơn) tương ứng với 8 trạng thái lớn của vũ trụ gồm: Càn (Thiên), Đoài (Trạch), Ly (Hỏa), Chấn (Lôi), Tốn (Phong), Khảm (Thủy), Cấn (Sơn), Khôn (Địa) như hình bên dưới:

Đất – Trời đối xứng nhau là 2 tượng Khôn – CànNúi – Đầm đối xứng nhau là 2 tượng Cấn – ĐoàiNước – Lửa đối xưng nhau là 2 tượng Khảm – LyGió – Sấm đối xưng nhau là 2 tượng Tốn – Chấn

Quẻ kép(còn gọi là trùng quái) là đem những quẻ đơn chồng lên nhau → được 8×8=64 hình thái khác nhau → ta được sáu mươi tư quẻ còn gọi là Lục Thập Tứ Quái. Nếu chồng tiếp 64 thẻ lên nhau tạo thành 64×64=4096 quẻ. Nếu chồng tiếp, chồng tiếp…sẽ ra vô lượng. Chính vì thế mới có câu:

Vô Cực sinh Thái CựcThái Cựcsinh Lưỡng NghiLưỡng Nghisinh Tứ tượngTứ Tượngsinh Bát QuáiBát Quái sinh Vô lượng

Nếu bạn để ý thì các tượng Âm Dương trên cũng chính là các chữ số viết theo cơ chế nhị phân (0 và 1) của toán học hiện đại chỉ khác xưa ở cách viết (xưa cổ nhân viết theo hàng dọc từ trên xuống, nay viết theo hàng ngang từ trái sáng phải). Vì vậy môn dự báo theo quẻ Dịch không phải là sự “mê tín dị đoan” mà vốn bắt nguồn từ tư duy toán học.Ba hào trên của quẻ là Thượng Quái (Ngoại Quái) được coi như xu hướng thay đổi bên ngoài (bề mặt). Ba hào dưới của quẻ, được gọi làHạ Quái (Nội quái), được coi như xu hướng thay đổi bên trong. Ghép Thượng Quái và Hạ Quái sau đó tra bảng ý nghĩa 64 Quẻ kinh dịch tại đây ta được số quẻ, tên quẻ.

Vậy lập quẻ số điện thoại như thế nào? Sau đây tôi sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước lấy quẻ lập số chuẩn nhất.

Bước 1: Chia số điện thoại để lập Thượng quẻ và Hạ quẻ

Nếu sim 10 số thì lấy 5 số đầu lập thành Thượng quẻ, 5 số cuối lập thành Hạ quẻ.

Nếu sim 11 số thì lấy 5 số đầu lập thành Thượng quẻ, 6 số cuối lập thành Hạ quẻ.

Ví dụ minh họa cách lập quẻ sim như sau:

Sim 11 số: 01688.999999 lấy 01688 làm Thượng quẻ, 999999 làm Hạ quẻ.

Chú ý nhiều website, app xem bói số điện thoại lập trình bị ngược, lộn Thượng quẻ với Hạ Quẻ nên kết quả ra bị nhầm.Bước 2: Xác định quẻ Thượng Quái và Hạ Quái

Cộng lần lượt các số có trong Thượng quẻ. Ví dụ: 0 + 9 + 8 + 8 + 9 = 34

Tính tương tự với Hạ quẻ

Cộng lần lượt các số có trong Hạ quẻ. Ví dụ: 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 45

Chú ý: nếu số chia hết cho 8 (dư 0) thì lấy số 8 để tra bảng bởi chỉ có 8 quẻ chính.

Bước 3: Xác định quẻ Chủ

Quẻ Chủ là quẻ lập nên ban đầu, gọi là quẻ gốc, biểu thị cho công việc ở giai đoạn đầu.

Xem thêm: Cách Tính Diện Tích Phòng Trọ Hiện Nay Tính Như Thế Nào Và Hết Bao Nhiêu?

Ghép Thượng Quái (Cột) và Hạ Quái (Hàng) bằng cách tra bảng 64 quẻ kinh dịch ta được Quẻ Chủ. Ví dụ: Dóng cột số 2 (Đoài) xuống hàng số 5 (Tốn) giao nhau ở quẻ số 28 là Trạch Phong Đại Quá. Kích vào tên quẻ để xem giải nghĩa quẻ ta được:

Quẻ số 28 trong kinh Dịch – Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4): “Dạ Mộng Kim Tiền” – Không vẫn hoàn không.

Nội quáilà: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Ngoại quáilà: ☱ (兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Ngũ hành quẻ: Mộc.

“Đại quá” có nghĩa là “vượt mức quá nhiều”. Quá mức, quá nhiều là tai hoạ, vì thế nó có hình tượng của “nằm ngủ ban đêm mơ thấy tiền bạc”.

“Dạ mộng”: đêm mơ, “Kim tiền”: vàng, tiền. “Dạ mộng kim tiền” là chuyện một kẻ luôn nghĩ đến tiền nhưng không kiếm được, đêm nằm mơ thấy tiền vàng rất nhiều, lấy được rất dễ, tỉnh dậy vẫn tay trắng. Kẻ gieo phải quẻ này có điềm “Không vẫn hoàn không”.

Lời đoán quẻ: Làm việc bất thành, cầu tài không được, hôn nhân không thành. Mọi sự bất thành, phải nhẫn nại, chớ có mơ mộng.

Bước 4: Xác định quẻ Hỗ

Quẻ Hỗ biểu thị giai đoạn giữa của công việc. Tiếp theo ta xác định Quẻ Hỗ từ Quẻ chủ bằng cách lấy hào 5, 4, 3 của quẻ chủ làm Thượng Quái ta được Càn (Thiên) và lấy hào 4, 3, 2 của quẻ chủ làm Hạ Quái ta cũng được Càn (Thiên).

Chú ý: Việc lấy hào này rất hay nhầm (bị ngược) nếu không để ý vì hào phải xếp từ dưới lên trên, có lẽ vì thế mà các website bị lập trình nhầm nếu như chủ website không phải là người am hiểu về phong thủy. Các bạn xem hình vẽ minh họa ở dưới để hiểu cách tạo Quẻ Hỗ từ Quẻ Chủ:

Ghép Thượng Quái và Hạ Quái lại ta được quẻ số 1 là Thuần Càn. Đây là quẻ Cát có ý nghĩa là: Cơ hội tốt, thành công, tránh kiêu căng.

Tính tương tự đối với số 01688.999999 ta được Quẻ Chủ là quẻ số 4 có tên Sơn Thủy Mông. Đây là quẻ Hung có ý nghĩa là vận xấu, hại mọi chuyện, cần bình tĩnh, trì hoãn. Và quẻ Hỗ là quẻ số 24 có tên là Địa Lôi Phục có ý nghĩa là Vận suy, người thân phản bội, cẩn trọng lời nói, chớ vội vàng.

Như vậy với hướng dẫn tính quẻ bát quái trên bạn đã có thể tính quẻ bát quái cho số điện thoại của mình, từ đó biết cách kiểm tra xem phần mềm xem bói sim nào tính đúng hay sai. Nếu lập quẻ sim mà còn bị sai thì không cần phải xem các phần khác nữa bởi phần mềm này không được lập bởi người am hiểu về phong thủy mà là lấy code bừa trên mạng về.

Việc tính quẻ bằng tay có nhược điểm là lâu và dễ nhầm. Để nhanh chóng biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy hay không, kiểm tra ngay với công cụ xem bói số điện thoại, bình giảng sim số 1 hiện nay của chúng tôi. Hãy truy cập fanpage của chúng tôi tại đây để cập nhật các bài viết hay và mới nhất.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Làm Mục Lục Luận Văn, Cách Tạo Mục Lục Tự Động Cho Luận Văn Tốt Nghiệp

Kết luận: Bạn nên chọn sim có quẻ Chủ là Cát và quẻ Hỗ tối thiểu là Bình hoặc Cát. Tuyệt đối không được dùng quẻ Hung. Ngoài ra nếu có thể nên chọn quẻ có ngũ hành có tác dụng bổ cứu, điều hầu cân bằng lại ngũ hành của tứ trụ mệnh là tốt nhất, nếu không được thì thôi bởi rất khó tìm được sim thỏa mãn được tất cả.

Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết để ủng hộ tác giả và chia sẻ kiến thức cho bạn bè của bạn. Cám ơn bạn rất nhiều!

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết hoàn thiện hơn, xin đừng quên để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính