Cách Tính Phí Trước Bạ Nhà Đất Năm 2021, Cách Tính Lệ Phí Trước Bạ Nhà Đất 2020

Tính thuế trước bạ nhà đất năm 2020

1. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2. Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2020
Khi cấp Sổ đỏ hoặc sang tên Sổ đỏ, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn. Để người dân tự tính được lệ phí trước bạ phải nộp, lingocard.vn giới thiệu đến các bạn cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2020.

Đang xem: Cách tính phí trước bạ

Bảng giá đất 63 tỉnh thành Việt Nam 2020Bảng giá đất Hà Nội 2020

1. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định:“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này”.

Xem thêm: Tỉnh Có Diện Tích Lớn Nhất Nam Bộ, Top 5 Tỉnh Có Diện Tích Lớn Nhất Việt Nam

Theo đó, khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp được miễn, dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất:- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).- Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.- Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.- Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

Xem thêm: Cách Tính Nhẩm Nhanh Toán Lớp 4 Phép Nhân, Bí Kíp Tính Nhẩm Với Các Con Số

2. Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2020

Trường hợp 1: Khi chuyển nhượng mà tiền trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy địnhCăn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP, trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển nhượng.Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà, đất trong trường hợp này được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ=0.5%xGiá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định hoặc khi tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầuTheo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Tuy nhà và đất đều có mức thu là 0.5% nhưng giá tính lệ phí trước bạ của nhà và đất trong trường hợp này là khác nhau, cụ thể:* Mức nộp lệ phí với đất

Lệ phí trước bạ=0.5%xDiện tíchxGiá 01 m2 tại Bảng giá đất

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ=Giá đất tại Bảng giá đấtxThời hạn thuê đất70 năm

* Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:Theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ=0.5%x(Diện tíchxGiá 01 m2xTỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó:- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.Riêng:+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.- Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

*

Bảng giá đất tỉnh Phú Yên 2020 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND Bảng giá đất tỉnh Long An năm 2020 Quyết định 74/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 5 năm tỉnh Long An Bảng giá đất tỉnh Quảng Bình năm 2020 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND Bảng giá các loại đất tỉnh Quảng Bình Bảng giá đất Nam Định 2020 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất Đồng Nai 2020 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Bạc Liêu 2020 Quyết định 372/QĐ-UBND 2019 Bảng giá đất tỉnh Bình Thuận năm 2021 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Thuận Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bảng giá đất định kỳ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020 2024

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính