Cách Tính Lưu Lượng Nước Chảy Trong Ống, Lưu Lượng Nước Ống 42

Hệ thống cơ điện được xem như là “mạch máu” trong bất cứ công trình nào từ đường ống cấp thoát nước, đường ống dây điện, đường ống dẫn nước lạnh cho hệ thống VRV hay hệ thống Chiller. Để hệ thống hoạt động ổn định, cần phải tính toán kỹ kích thước đường ống cho từng hạng mục, để làm được điều này, nhà thầu thi công cơ điện cần phải tính lưu lượng nước chảy qua ống để lựa chọn sao cho phù hợp nhất.

Đang xem: Cách tính lưu lượng nước chảy trong ống

*

Tính tiết diện ngang ống.

Tiết diện = R² x Π (m2).

Trong đó.

R: Bán kính của ống

Π: Số Pi – giá trị 3.14

Vận tốc nước chảy trong ống.

Vận tốc = √(2gh) (Căn bậc hai của 2gh).

Trong đó:

√: Căn bậc hai

g: giá trị 9.81

h: chiều cao của cột nước (m).

Lưu lượng nước chảy qua ống.

Lưu lượng = tiết diện ống x vận tốc nước chảy qua ống = R² x Π x √(2gh)

Cách tính trên chỉ là để tính xơ bộ và xác định được lưu lượng, còn một cách tính chính xác nhất đó là dựa theo thuỷ lực, cách này lại phụ thuộc vào độ co hẹp ngang, hệ số lưu lượng,….

Theo đó, công thức tính lưu lượng nước chảy trong ống được tính theo.

QTT = QVC + α x QDD (l/s).

Xem thêm: Khóa Học Vẽ Thiếu Nhi Tp Hcm, Hệ Thống Trung Tâm Dạy Vẽ Thiếu Nhi Tp Hcm

Trong đó:

QTT: lưu lượng nước chảy bên trong ống

α: Hệ số phân bố lưu lượng dọc đường ống, thông thường thì α = 0.5 (Q ở đoạn đầu ống max và cuối ống =0).

QDD: Lưu lượng dọc đường của phân đoạn ống đang xem xét (đơn vị tính l/s).

Trong trường hợp mà đoạn ống đang tính chỉ có lưu lượng phân phối dọc đường mà không có lưu lượng vận chuyển thông qua đoạn ống đó tới các điểm ở phía sau và lưu lượng ấy lại đi ra tại các nút cuối thì QVC = 0.

Lúc này, lưu lượng tính toán của đoạn ống sẽ là lưu lượng tại dọc đường từ đầu tới cuối đoạn ống => Lưu lượng sẽ luôn thay đổi từ QDD → 0.

Trường hợp mà các điểm lấy nước từ 20-25 trên mỗi đoạn ống, lúc này để đơn giản hoá trong quá trình tính toán, người ta thường đưa lưu lượng dọc đường về 2 nút (điểm đầu và điểm cuối) và gọi là lưu lượng nút (QN).

QN=0.5 x ∑QDD + QTTR (l/s)

Vì thế, lưu lượng tính toán của mỗi phân đoạn ống là tổng của các thành phần: lưu lượng của các đoạn ống liền kề sau nó và lưu lượng nút của cuối phân đoạn ống tính toán.

Công thức.

QTT(A) = QVC + QN(B). Đơn vị tính (l/s).

Cách tính thực tế.

– Biết áp lực tự do đầu ống: Có thể tra trong Tiêu chuẩn phòng cháy (chẳng hạn 6m nước với họng nước vách tường.).

Xem thêm: cách tính giá nhân công trong dự toán g8

– Biết vận tốc nước trong từng đoạn ống. Công thức: Vận tốc(m/s) = lưu lượng (m3/s) / diện tích ống(m2). Chẳng hạn như: ống phòng cháy thì vận tốc Tải về TCVN 4513

– Tiêp đó, ta tính tổng các độ giảm áp ở trên lại với nhau, bạn sẽ ra được áp lực (tính theo mét nước) của toàn bộ. Sau đó ta tiến hành so sánh với chênh cao bể và họng nước là bạn sẽ biết có đảm bảo hay không.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính