Cách Tính Lương Và Xếp Hạng Giáo Viên Mầm Non Mới Nhất 2017, Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non Năm 2021

Cách tính lương giáo viên mầm non ra sao, chắc hẳn sẽ không ít cô nuôi dạy trẻ đang băn khoăn thắc mắc. Tiêu chuẩn cách tính lương giáo viên và xếp hạng giáo viên mầm non đã được quy định sẵn ở Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV. lingocard.vn sẽ tổng hợp chi tiết cách tính lương giáo viên mầm non ở ngay bài viết dưới đây.

Đang xem: Cách tính lương và xếp hạng giáo viên mầm non mới nhất 2017

Cách tính lương giáo viên mầm non cập nhật 2018

*

Bộ Nội vụ và Bộ GD-ĐT ban hành Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp hạng giáo viên mầm non. Theo đó, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được phân thành 3 hạng.

Cụ thể, giáo viên mầm non hạng II – Mã số: V.07.02.04; Giáo viên mầm non hạng III – Mã số: V.07.02.05; Giáo viên mầm non hạng IV- Mã số: V.07.02.06

Để có thể tính lương và chấm công cho giáo viên mầm non chính xác và tiết kiệm thời gian. Bạn có thể sử dụng thêm máy chấm công kết hợp với phần mềm chấm công chuyên nghiệp của lingocard.vn

*

phần mềm chấm côngCHUYÊN NGHIỆP trong 1 tháng

ĐĂNG KÝ NGAY

Quy định chi tiết về xếp hạng phân bậc giáo viên mầm non

Cụ thể, giáo viên mầm non hạng IV – Mã số: V.07.02.06 phải có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên; Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Giáo viên mầm non hạng III – Mã số: V.07.02.05:Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III.

Giáo viên mầm non hạng II – Mã số: V.07.02.04:Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên; Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Xem thêm: Tổng Hợp Các Bản Vẽ Đồ Án Nền Móng Full Móng Cọc, Thuyết Minh Đồ Án Nền Móng

Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.

Giáo viên mầm non được hưởng lương theo bằng cấp

Theo thông tư, các chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98); Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89).

Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Ví dụ cách tính lương giáo viên mầm non cụ thể:

Lương cơ bản x hệ số (theo bậc – quy từ ngạch viên chức) + phụ cấp các loại + Nhà trường hỗ trợ.

Lương cơ bản của giáo viênmầm non hạng 2, bằng ĐH là1.150.000đ x 2.34 =2.691.000đ

Số tiết cần dạy đủ để đạt đủ lương là:

+ Giáo viên tiểu học: 23 tiết

+ Giáo viên THCS 19 tiết

+ Giáo viên THPT 17 tiết.

Xem thêm: Bài Tập Kế Toán Tài Chính Phần 5 ), Bài Tập Kèm Lời Giải Kế Toán Tài Chính Chương 5

Lưu ý:* chưa tính phụ cấp thâm niên nếu như bạn đã dạy từ 5 năm trở lên, cứ mỗi năm lên 1%, sau 5 năm tức là 5% là mức khởi điểm nhận phụ cấp này.* Chưa tính phụ cấp chức vụ (nếu có)* Nhưng năm đầu các bạn tập sự thì các bạn được hưởng chỉ 85% lương thôi.* Đây là lương Nhà nước chi trả, còn chưa tính nhà trường hỗ trợ thêm hoặc các bạn dạy hơn số tiết quy định thì Nhà trường phải trả thêm tiền do ngân sách của trường.

Phần mềm quản lý Nhân sự TimeHRM – Giải pháp quản lý nhân sự, tính lương, chấm công hiệu quả nhất cho mọi doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, đoàn thể!

TimeHRM có gì? – Cung cấp tới 12 chức năng quản lý nhân sự mở rộng, đáp ứng mọi nhu cầu quản lý, từ quản lý bộ phận, quản lý ngày công, quản lý bảng lương, quản lý bảo hiểm,…Kết hợp với máy chấm công chuyên dụng, TimeHRM chắc chắn sẽ là sự lựa chọn thông minh nhất của người quản lý!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính