Cách Tính Chi Phí Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường, Thông Tư 26/2015/Tt

3 trường hợp nước thải sinh hoạt được miễn phí bảo vệ môi trường

MỤC LỤC VĂN BẢN

*

CHÍNH PHỦ ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 53/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2020

NGHỊĐỊNH

QUYĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

Căn cứ Luật Tổ chức Chínhphủ ngày 19 tháng 6 năm2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tàichính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định phí bảo vệ môitrường đối với nước thải.

Đang xem: Cách tính chi phí cam kết bảo vệ môi trường

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điềuchỉnh

Nghị định này quy định về đối tượngchịu phí, tổ chức thu phí, người nộp phí, các trường hợp miễn phí, mức thu phí,xác định số phí phải nộp, kê khai nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môitrường đối với nước thải.

Điều 2. Đối tượngchịu phí

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môitrường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồntiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trườnghợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

2. Nước thải công nghiệp là nước thảitừ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở)của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản,lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầmquy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc,gia cầm.

c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộcdiện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môitrường theo quy định.

d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệptrong các làng nghề.

đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt,nhuộm, may mặc.

e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoángsản.

g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy,nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia côngkim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàucũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón,dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ giadụng.

l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máyđiện.

m) Hệ thống xử lý nước thải tập trungtại khu đô thị.

n) Hệ thống xử lý nước thải tập trungtại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khucông nghệ cao và các khu khác.

o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác cóphát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từhoạt động của:

a) Hộ gia đình, cá nhân.

b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, vănphòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chếbiến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửachữa ô tô, sửa chữa xe máy.

d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng,khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ kháckhông thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.

Xem thêm: Khóa Học Front-End Hỗ Chí Minh, Khóa Học Lập Trình Front

Điều 3. Tổ chức thuphí

Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đốivới nước thải gồm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, PhòngTài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải côngnghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tếquản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên vàMôi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải củacác cơ sở trên địa bàn.

2. Tổ chức cung cấp nước sạch thu phíbảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cánhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.

3. Ủy ban nhân dân phường, thị trấnthu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinhdoanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.

Điều 4. Người nộp phí

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thảinước thải quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí bảo vệ môi trườngđối với nước thải.

2. Trường hợp các tổ chức, hộ giađình, cá nhân thải nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiềndịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thảitập trung theo cơ chế giá dịch vụ thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lýnước thải tập trung là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theoquy định tại Nghị định này (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghịđịnh này).

3. Trường hợp các cơ sở quy định tại khoản2 Điều 2 Nghị định này sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạchcho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trườngđối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối vớinước thải sinh hoạt).

Điều 5. Các trườnghợp miễn phí

Miễn phí bảo vệ môi trường đối vớinước thải trong các trường hợp sau:

1. Nước xả ra từ các nhà máy thủyđiện.

2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xảra.

3. Nước thải sinh hoạt của:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở cácxã;

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở cácphường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;

c) Hộ gia đình, cá nhân không kinhdoanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sửdụng.

4. Nước làm mát (theo quy định phápluật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm,có đường thoát riêng.

5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảytràn.

6. Nước thải từ các phương tiện đánhbắt thủy sản của ngư dân.

7. Nước thải của các hệ thống xử lýnước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xửlý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khithải vào nguồn tiếp nhận.

Chương II

MỨCPHÍ, XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ PHẢI NỘP

Điều 6. Mức phí

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối vớinước thải sinh hoạt:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nướcthải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồmthuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhândân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đốivới từng đối tượng chịu phí.

2. Mức phí bảo vệ môi trường đối vớinước thải công nghiệp

a) Cơ sở có tổng lượng nước thải trungbình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tínhtheo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

– Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000đồng/năm.

– Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trởđi, áp dụng theo Biểu sau:

Số TT

Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)

Mức phí (đồng/năm)

1

Từ 10 đến dưới 20

4.000.000

2

Từ 5 đến dưới 10

3.000.000

3

Dưới 5

2.500.000

b) Cơ sở sản xuất, chế biến có tổnglượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phítính theo công thức sau: F = f + C.

Trong đó:

– F là số phí phải nộp.

– f là mức phí cố định: 1.500.000đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trườnghợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từquý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

– C là phí biến đổi, tính theo: tổnglượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thảivà mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:

Số TT

Thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/kg)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

2.000

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

2.400

3

Thủy ngân (Hg)

20.000.000

4

Chì (Pb)

1.000.000

5

Arsenic (As)

2.000.000

6

Cadimium (Cd)

2.000.000

c) Thông số ô nhiễm (thuộc diện phảithực hiện đo đạc, kê khai và tính phí) được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹthuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thảicủa cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căncứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quảnlý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).

Xem thêm: Vở Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2 Có Đáp Án ), Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Có Đáp Án

d) Lượng nước thải/ngày được xác địnhtheo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quảnlý nhà nước về môi trường.

Điều 7. Xác định sốphí phải nộp

1. Đối với nước thải sinh hoạt

Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đốivới nước thải sinh hoạt được xác định như sau:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính