Cách Loại Nghiệm Phương Trình Lượng Giác Bằng Máy Tính, Loại Nghiệm Khi Giải Phương Trình Lượng Giác

*

2. Ví dụ phương pháp tổng hợp và loại nghiệm bằng đường tròn lượng giác

Tìm và biểu diễn các nghiệm của phương trình sau trên đường tròn lượng giác:

a) (sin left( {2x + dfrac{pi }{3}}
ight) = dfrac{1}{2})( Leftrightarrow left< egin{array}{l}2x + dfrac{pi }{3} = dfrac{pi }{6} + k2pi \2x + dfrac{pi }{3} = dfrac{{5pi }}{6} + k2pi end{array} ight.) ( Leftrightarrow left< egin{array}{l}x = – dfrac{pi }{{12}} + kpi \x = dfrac{pi }{4} + kpi end{array} ight.,k in mathbb{Z}). Đang xem: Cách loại nghiệm phương trình lượng giác bằng máy tính

Biểu diễn nghiệm trên đường tròn đơn vị:

*

Ở đó, hai điểm ({M_1},{M_2}) biểu diễn góc (x = dfrac{pi }{4} + kpi ) và hai điểm ({M_3},{M_4}) biểu diễn góc (x = – dfrac{pi }{{12}} + kpi ).

b) (dfrac{{2cos 2x}}{{1 – sin 2x}} = 0)

Điều kiện: (1 – sin 2x
e 0 Leftrightarrow sin 2x
e 1) ( Leftrightarrow 2x
e dfrac{pi }{2} + k2pi Leftrightarrow x
e dfrac{pi }{4} + kpi ).

Phương trình ( Leftrightarrow cos 2x = 0 Leftrightarrow 2x = dfrac{pi }{2} + kpi ) ( Leftrightarrow x = dfrac{pi }{4} + dfrac{{kpi }}{2}).

Biểu diễn trên đường tròn đơn vị:

*

Các điểm biểu diễn (x = dfrac{pi }{4} + kpi ) là ({M_1},{M_2}) nhưng điều kiện là (x
e dfrac{pi }{4} + kpi ) nên hai điểm này không lấy.

Các điểm biểu diễn (x = dfrac{pi }{4} + dfrac{{kpi }}{2}) là ({M_1},{M_2},{M_3},{M_4}) nhưng do không lấy hai điểm ({M_1},{M_2}) nên các điểm biểu diễn nghiệm chỉ còn ({M_3},{M_4}).

Dễ thấy hai điểm này đối xứng nhau qua (O) và (widehat {AO{M_4}} = – dfrac{pi }{4}) nên nghiệm của phương trình là (x = – dfrac{pi }{4} + kpi ,k in mathbb{Z}).

Xem thêm: Phương Trình Điều Chế Cao Su Buna Từ Tinh Bột, Từ Tinh Bột Điều Chế Cao Su Buna, Metyl Fomiat

c) (dfrac{{sqrt 3 cot 2x – 1}}{{2cos x + 1}} = 0)

Điều kiện: (2cos x + 1
e 0 Leftrightarrow cos x
e – dfrac{1}{2}) ( Leftrightarrow left{ egin{array}{l}x
e dfrac{{2pi }}{3} + k2pi \x
e – dfrac{{2pi }}{3} + k2pi end{array}
ight.,k in mathbb{Z}).

Khi đó phương trình ( Leftrightarrow sqrt 3 cot 2x – 1 = 0 Leftrightarrow cot 2x = dfrac{1}{{sqrt 3 }}) ( Leftrightarrow cot 2x = cot dfrac{pi }{3} Leftrightarrow 2x = dfrac{pi }{3} + kpi ) ( Leftrightarrow x = dfrac{pi }{6} + dfrac{{kpi }}{2},k in mathbb{Z}).

Biểu diễn trên đường tròn đơn vị:

Ở đó, điểm (M) biểu diễn góc (x = dfrac{{2pi }}{3} + k2pi ) và điểm ({M_3}) biểu diễn góc (x = – dfrac{{2pi }}{3} + k2pi ), ta đánh dấu đỏ thể hiện không lấy hai điểm đó (do điều kiện xác định).

Các điểm ({M_1},{M_2},{M_3},{M_4}) là các điểm biểu diễn nghiệm (x = dfrac{pi }{6} + dfrac{{kpi }}{2}), trong đó không lấy điểm ({M_3}) do điều kiện xác định.

Do đó, chỉ còn lại hai điểm ({M_1},{M_2}) (với (widehat {AO{M_1}} = dfrac{pi }{6})) biểu diễn góc (x = dfrac{pi }{6} + kpi ) và điểm ({M_4}) biểu diễn góc (x = – dfrac{pi }{3} + k2pi ) (với (widehat {AO{M_4}} = – dfrac{pi }{3})).

Xem thêm: Giải Bài Tập Địa Lí 8 Vở Bài Tập Trang14, Bài 1 Trang 14 Vbt Địa Lí 8

Vậy phương trình có nghiệm (x = dfrac{pi }{6} + kpi ) hoặc (x = – dfrac{pi }{3} + k2pi ) với (k in mathbb{Z}).

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính