Các Phương Trình Tác Dụng Với H2S (Hidro Sunfua), H2 + S = H2S

Trung tâm gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng xin giới thiệu phần CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA H2S (HIDRO SUNFUA). Nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn có 1 kì thi đạt kết quả tốt.

Đang xem: Các phương trình tác dụng với h2s

*

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

– KhíH2S (Hiđro sunfua) là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí(d ≈ 1,17). Hóa lỏng ở−600C, hóa rắn ở−860C.

– KhíH2S tan trong nước (ở200C và1atm, khí hiđro sunfua có độ tanS = 0,38g/100gH2O).

-Khí H2S rất độc, chỉ cần 0,05 mg H2S trong 1 lít không khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí chết nếu thở lâu trong H2S.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính axit yếu

– Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axitsunfuhiđric.Axitsunfuhiđriclàrất yếu (yếu hơn axit cacbonic) và là axit 2 lần axit.

H2S

*

H+ + HS- K1= 6.10-8

HS-

*

H+ + S2- K2=10-14

– Tác dụng với các dung dịch kiềmVí dụ:NaOH +H2S→NaHS + H2O

2NaOH +H2S→Na2S + 2H2O

* Lưu ý:Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:

GọinOH-/ nH2S= T thì

+ T → muốiHS- + T>hoặc= 2→S2-

+ 1 →2 muối: HS-và S2-

* Lưu ý:H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat. H2S + Na2CO3→NaHCO3 + NaHS

2. Tính khử mạnh

– Số oxi hóa của lưu huỳnh:-2 0 +4 +6

* Nhận xét:S trong H2Scó mức oxi hóa thấp nhất nên H2Scó tính khử mạnh.

a. Tác dụng với oxi

– Dung dịch axit sunfuhiđric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẩn đục màu vàng, do oxi của không khí đã oxi hóaH2S thànhS0:

2H2S+ O2→ 2H2O +2S

– Ở nhiệt độ cao, khíH2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt,H2S bị oxi hóa thànhSO2:2H2S + 3O2→2H2O + 2SO2

Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc ở nhiệt độ không cao lắm thìH2S bị oxi hóa thànhS0:2H2S + O2→H2O + 2S

b. Tác dụng với các chất khác

– Clo có thể oxi hóaH2S thànhH2SO4:H2S + 4Cl2+ 4H2O → H2SO4+ 8HCl* Lưu ý:H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim loại bị xám lại. 4 Ag + 2H2S + O2→2Ag2S + 2H2O

III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, ĐIỀU CHẾ

1. Trạng thái tự nhiên

– Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,…

Xem thêm: Bài Tập Xác Suất Thống Kê Có Lời Giải Chương 2 Full V3, Giai Sach Bai Tap Xstk Dh Ktqd Chuong 2 Full V3

2. Điều chế

– Trong công nghiệp không sản xuất hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit clihiđric với sắt(II) sunfua:FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S↑

IV. MUỐI SUNFUA

1. Khái niệm

– Muối nitrat là muối của axit sufuhidric

Thí dụ: natri sufua Na2S,….

2. Tính chất

– Muối sunfua của các kim loại nhómIA,IIA (trừBe) nhưNa2S,K2S tan trong nước

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

– Muối sunfua của một số kim loại nặng nhưPbS,CuS… không tan trong nước, không tác dụng với dung dịchHCl,H2SO4loãng.

– Muối sunfua của những kim loại còn lại nhưZnS,FeS,… không tan trong nước, nhưng tác dụng với dung dịchHCl,H2SO4 loãng sinh ra khíH2S:ZnS + 2H2SO4→ ZnSO4+ H2S↑- Một số muối sunfua có màu đặc trưng:CdS màu vàng,CuS,FeS,Ag2S,…màu đen.

Xem thêm: B1: Nêu Hiện Tượng Và Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 9, Nêu Hiện Tượng Và Viết Các Phương Trình Hóa Học

3. Nhận biết muối sunfua

– Cho dung dịch H2S vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng kết tủa màu đen.

H2S + CuSO4→ H2SO4+ CuS↑

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình