Các Phương Trình Phản Ứng Hóa Học Lớp 9, Bài Tập Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 9

– Chọn bài -Bài 15: Tính chất vật lí của kim loạiBài 16: Tính chất hóa học của kim loạiBài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loạiBài 18: NhômBài 19: SắtBài 20: Hợp kim sắt: Gang, thépBài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mònBài 22: Luyện tập chương 2: Kim loạiBài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắtBài 24: Ôn tập học kì 1

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 24: Ôn tập học kì 1 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :

*

Lời giải:

*

Bài 2: Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Đang xem: Các phương trình phản ứng hóa học lớp 9

Lời giải:

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3

Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

PTHH dãy biến hóa 1:

*

PTHH dãy biến hóa 2:

*

Bài 3: Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Lời giải:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên

+ Kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al

+ 2 kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng.

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑

– Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag:

+ Kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe

+ Kim loại nào không tác dụng là Ag.

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Bài 4: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Lời giải:

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 hay D đúng.

Đáp án A loại Cu, FeCl3

Đáp án B loại Ag

Đáp án C loại NaCl

Bài 5: Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

Lời giải:

Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 hay B đúng.

Đáp án A loại CuO

Đáp án C loại KNO3

Đáp án D loại MgO, BaCl2.

Bài 6: Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.

Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 31 Luyện Tập Trang 40, Bài 31 : Luyện Tập

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Lời giải:

Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

H2S + Ca(OH)2 dư → CaS ↓ + 2H2O.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.

Bài 7: Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓

Bài 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Lời giải:

Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc có tính háo nước và không phản ứng với các khí này.

CaO khan có thể làm khô khí ẩm O2 vì không phản ứng với oxi nhưng CaO khan không dùng để làm khô khí ẩm SO2 và khí ẩm CO2 vì CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Hoặc CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO3

Bài 9: Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Lời giải:

Gọi hóa trị của sắt trong muối là x.

*

Phương trình phản ứng hóa học:

FeClx + xAgNO3 → xAgCl ↓ + Fe(NO3)x

*

Giải ra ta có x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl3.

Bài 10: Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a) Viết phương trình hóa học.

Xem thêm: Khóa Học Quản Trị Mạng Linux, Khóa Học Quản Trị Hệ Thống Linux

b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

a) PTHH:

*

*

Ta có tỉ lệ:

*

⇒ CuSO4 dư

Theo pt nCuSO4 pư = nFeSO4 = 0,035 mol ⇒ nCuSO4 dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 (mol)

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình