Tổng Hợp Các Hàm Cộng Trong Excel Mà Bạn Cần Nắm Rõ, Các Ví Dụ Về Hàm Sum Trong Excel

Excel là một trong những công cụ tính toán hữu ích được áp dụng rộng rãi trong kế toán nói riêng và dân văn phòng nói chung. Trong nội dung dưới đây, Kế toán Việt Nam sẽ hướng dẫn bạn một số công dụng của các hàm cơ bản trong excel được áp dụng thường xuyên trong lĩnh vực kế toán. Các bạn cùng tham khảo nhé.

Đang xem: Các hàm cộng trong excel

1. HÀM SUM

Mô tả: Hàm SUM là hàm tính tổng giá trị trong vùng mà bạn muốn tính

Cú pháp: SUM(number1,,…)”

Number1: Bắt buộc. Đối số đầu tiên mà bạn muốn thêm.

Number2, … Tùy chọn. Đối số dạng số từ 2 đến 255 mà bạn muốn thêm.

Ví dụ: Dùng hàm sum tính tổng số phát sinh Nợ – Có trong sổ NKC

Công thức: Tổng số Phát sinh Nợ bằng:

G250 = SUM(G14:G249)

Trong đó: G14:G249 Miền tính tổng, Hàm sum sẽ tính tổng tất cả số được chứa trong các ô từ G14 đến G249.

*

2. HÀM SUBTOTAL

Hàm SUBTOTAL là một hàm rất linh hoạt nhưng cũng là một trong các hàm hơi khó sử dụng của Excel. Điều khó hiểu thứ nhất chính là cái tên của nó vì nó thực sự làm được nhiều thứ hơn ý nghĩa của tên hàm. Đối số( tham số) thứ nhất của hàm bắt buộc bạn phải nhớ con số đại diện cho phép tính cần thực hiện trên tập số liệu. (Trong Excel 2007 có tính năng AutoComplete giúp chúng ta khỏi nhớ các con số này).

Xem thêm: Dạng 6 : Bài Tập Este Của Phenol, Axit Salixylic, Bài Tập Este Cơ Bản Phân Dạng Và Đáp Án Chi Tiết

Đối số đầu tiên của của hàm SUBTOTAL xác định hàm thực sự nào sẽ được sử dụng khi tính toán trong danh sách bên dưới. Ví dụ nếu đối số là 1 thì hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm AVERAGE, nếu đối số thứ nhất là 9 thì hàm hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm SUM.

Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.

Cú pháp: SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…)

Trong đó:

Function_num là các con số từ 1 đến 11 (hay có thêm 101 đến 111 trong phiên bản Excel 2003, 2007) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong subtotal. Ref1, ref2,… là các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.

Ghi chú:

Nếu có hàm subtotal khác lồng đặt tại các đối số ref1, ref2,… thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần. Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn). Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng. Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang.

Trong kế toán trên Excel Hàm Subtotal với tham số 9 thường được sử dụng để tính tổng trong bảng Cân đối kế toán, cân đối phát sinh tháng/năm.

Ví dụ: Dùng hàm Subtotal để tính tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả trên bảng CĐKT

*

3. HÀM COUNT : HÀM ĐẾM

Là hàm dùng để đếm trong excel, có nhiều kiểu đếm :

Count : hàm đếm các ô có chứa số Counta : hàm đếm các ô có chứa dữ liệu Countblank : hàm đếm các ô trống Countif : hàm đếm có điều kiện Countifs : hàm đếm có nhiều điều kiện

Cú pháp

= Count (value1, (value2)…)

= Counta (value1, (value2)…)

= Countblank (vùng đếm)

= Countif (vùng đếm, điều kiện)

= Countif (vùng đếm 1, điều kiện đếm 1, vùng đếm 2, điều kiện đếm 2…)

Ứng dụng trong kế toán

– Hàm Countif thường sử dụng trong việc làm bảng lương, bảng chấm công hoặc hỗ trợ làm quyết toán thuế TNCN cuối năm

4.HÀM IF

– Cú pháp

= IF(điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)

– Tác dụng : Là hàm trả về giá trị nếu thỏa mãn điều kiện

Ứng dụng trong kế toán :

Hàm If thường sử dụng để làm bảng lương hoặc sổ cái, sổ chi tiết

5. HÀM SUMIF

– Tác dụng : Là hàm tính tổng có điều kiện

– Cú pháp

= Sumif ( vùng điều kiện, điều kiện, vùng tính tổng)

+ Vùng điều kiện: là vùng chứa điều kiện, trong kế toán thường là toàn bộ các cột: mã hàng hóa, cột TK nợ, Tk có, mã khách hàng,mã nhà cung cấp…

+ Điều kiện: Là điều kiện trong vùng điều kiện, ví dụ: 1 mã hàng hóa, nhà cung cấp, khách hàng, tài khoản

+ Vùng tính tổng: là vùng chứa giá trị cần tính

=>Trong kế toán, chúng ta thường dùng hàm sumif trong việc tính giá trị của một mặt hàng hoặc một tài khoản, hoặc tính công nợ của 1 nhà cung cấp, 1 khách hàng nào đó…

6. HÀM LEFT

– Tác dụng: hàm lọc ký tự bên trái của chuỗi

– Cú pháp

= Left ( chuỗi, N)

+ Chuỗi: là dãy ký tự trong ô

+ N: là số ký tự cần lấy tính về bên trái của ô

Ví dụ: = Left (A13,3) = > Lấy về bên trái ô A13 3 ký tự

=>Trong kế toán: Sử dụng hàm left để lấy tài khoản mẹ, hỗ trợ in sổ cái..

Xem thêm: Vai Trò Của Phương Pháp Dạy Học Trong Quá Trình Dạy Học Là Gì?

7. HÀM VLOOKUP

– Tác dụng: Hàm dò tìm theo cột có điều kiện

– Cú pháp:

= Vlookup(giá trị tìm kiếm, vùng tìm kiếm, cột thứ tự tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)

+ Giá trị tìm kiếm: giá trị cần tìm phải nằm trong vùng tìm kiếm

+ Vùng tìm kiếm: phải chứa “ tên của giá trị tìm kiếm” và giá trị tìm kiếm.Điểm bắt đầu được tính từ dãy ô có chứa “giá trị dò tìm”

+ Cột thứ tự tìm kiếm: là cột số thứ tự, tính từ bên trái sang

+ Kiểu thứ tự: 0 – giá trị dò tìm tuyệt đối -> thường sử dụng

  1 – giá trị dò tìm tương đối

=>Trong kế toán: thường dùng để tìm kiếm tên của một mặt hàng, hoặc tên của khách hàng, nhà cung cấp, tài khoản kế toán…

8. HÀM MAX

– Tác dụng: Hàm này cho giá trị lớn nhất trong dãy số

– Cú pháp

= Max (Number 1,number 2…)

Number 1, number 2 … là dãy số cần lấy giá trị lớn

=>Trong kế toán: thường dùng để làm bảng lương trong việc tính thu nhập tính thuế ( những người chưa đến mức phải nộp thuế thì lấy giá trị 0), hoặc dùng để tính số dư nợ, có của các tài khoản trong sổ chi tiết.

Trên đây là một số hàm thông dụng cơ bản sử dụng trong việc làm sổ sách của kế toán. Để thực hành mời bạn tải bài tập để thực hành: Tại đây

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Excel