các dạng bài tập môn mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 59 trang )

Đang xem: Các dạng bài tập môn mạng máy tính

CÂU HỎI MẠNG MÁY TÍNH
CÂU 1:
So sánh và đối chiếu(phân biệt) mô hình OSI và Internet (TCP/IP) khi áp dụng cho
các giao thức truyền thông hiện đại, mạng thực tế
– Vẽ được mô hình và giải thích được sự tương ứng về chức năng giữa các lớp của 2
mô hình
– Giải thích được mô hình OSI là mô hình chuẩn để phát triển các mô hình mạng
trong đó có TCP/IP
– So sánh được chức năng các tầng (của TCP/IP) với các chức năng của mô hình
mạng thực tế cho trước
CÂU 2:
Xác định được bảng đường đi trên router (Cấu hình định tuyến tĩnh)
CÂU 3:
Cho một mô hình mạng (topo) đơn giản (2LANs, 1 routers, 1 service), xác định địa
chỉ IP, địa chỉ MAC cho các thành phần trong mạng
-Xác định được địa chỉ IP và đc MAC của các thành phần trong mạng
CÂU 4:
So sánh và phân biệt cách thức truyền tin UDP và TCP (giải thích được sự giống và
khác nhau cơ bản, kiểu gói tin, cách thức truyền)
– Giải thích được sự giống nhau và khác nhau về kiểu gói tin, các thức truyền tin,
kiểm soát lỗi (CRC, hamming) quản lý luồng, quản lý tắc nghẽn của 2 giao thức
TCP và UDP
– Giải thích được quá trình truyền tin TCP hay UDP là diển ra xuyên suốt ở tất cả các
tầng.

CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG MÁY TÍNH
PHẦN I: OSI và TCP/IP
Câu 0: Nếu so sánh mô hình OSI và TCP/IP? Giao thức ở các tầng
Câu 1. Trình bày sự hình thành, phát triển và kiến trúc của họ giao thức TCP/IP?
Câu 2. Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin (Giải thích từng trường hợp của cấu trúc) của giao thức
Trang 1

IP và mô hình TCP/IP?
Câu 3. Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin (Giải thích từng trường hợp của cấu trúc) của giao thức
TCP trong mô hình TCP/IP?
Câu 4. Chức năng cơ bản của từng tầng trong mô hình OSI?
Câu 5. Tại sao cần phân tầng trong mô hình tham chiếu OSI? Nêu chức năng cơ bản của
từng phần?
Câu 6. Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của tầng mạng trong mô hình OSI?
Câu 7. Nhiệm vụ, giao thức của tầng vật lý trong mô hình tham chiếu OSI?
Câu 8. Nhiệm vụ của các giao thức hoạt động của dịch vụ mạng trong mô hình OSI là
phương thức có liên kết và không liên kết?
Câu 9. Trình bày chức năng hoạt động, tầng hoạt động (Trong mô hình OSI) của các thiết
bị mạng Repeater, Bridge, Router?
Câu 10. Nêu chức năng hoạt động, tầng hoạt động (trong mô hình OSI) của các thiết bị
mạng Hub, Switch, Gateway?
Câu 11. Trình bày kiến trúc họ giao thức TCP/IP? Đối chiếu với mô hình tham chiếu
OSI?
Câu 12. Nêu cấu trúc mạng Ethernet?
Câu 13. So sánh kiến trúc của Ethernet và OSI?
Câu 14. Trình bày vắn tắt về dịch vụ tên miền (DNS)? Ảnh hưởng xã hội của Internet?
Câu 15. Thế nào là giao thức mạng (Protocol), Topo mạng (Topology)? Kể tên và vẽ
hình minh họa cho các Topo mạng?

Trang 2

HƯỚNG DẪN
Câu 0: Nếu so sánh điểm giống nhau và khác nhau của mô hình OSI và TCP/IP? Giao
thức ở các tầng

Nếu so sánh mô hình OSI và TCP/IP, bạn sẽ thấy chúng có những điểm giống và cũng có
những điểm khác nhau.
* Các điểm giống nhau:
– Cả hai đều là phân lớp.
– Cả hai đều có lớp ứng dụng, qua đó chúng có nhiều dịch vụ khác nhau.
– Cả hai có các lớp mạng và lớp vận chuyển có thể so sánh được.
– Kỹ thuật chuyển mạch gói được chấp nhận
– Chuyên viên lập mạng cần phải biết cả hai.
*Các điểm khác nhau:
– TCP/IP tập hợp các lớp trình bày và lớp phiên vào trong lớp ứng dụng của nó.
– TCP/IP tập hợp lớp vật lý và lớp liên kết dữ liệu trong OSI thành một lớp.
– Các giao thức TCP/IP là các chuẩn cơ sở cho Internet phát triển, như vậy mô hình
TCP/IP chiếm được niềm tin chỉ vì các giao thức của nó. Ngược lại, các mạng thông
thường không được xây dựng dựa trên nền OSI, ngay cả khi mô hình OSI được dùng như
một hướng dẫn. Nói cách khác nó là một văn phạm nghèo và có thiếu sót.
Câu 1. Trình bày sự hình thành, phát triển và kiến trúc của họ giao thức TCP/IP?
Sự hình thành và phát triển của TCP/IP:
 TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là bộ giao thức cùng làm
việc với nhau để cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng.
 TCP/IP được phát triển từ thời kỳ đầu của Internet, được đề xuất bởi Vinton G. Cerf và
Robert E. Kahn (Mỹ), 1974.
Trang 3

 Mô hình TCP/IP bốn tầng được thiết kế dựa trên họ giao thức TCP/IP.
Kiến trúc của họ giao thức TCP/IP là:
Được chia làm 4 tầng chính: ( vẽ hình từ trên xuống)
– Tầng ứng dụng (Application layer)
– Tầng giao vận (Tranpsort layer)

– Tầng Internet
– Tầng giao tiếp mạng (Network Interface Layer
1. Tầng ứng dụng(application layer) các giao thức định tuyến như BGP và RIP vì 1 số lý
do, chạy trên TCP, UDP theo thứ tự từng cặp: BGP dùng TCP, RIP dùng UDP-còn có thể
được coi là 1 phần của tầng ứng dụng hoặc tầng mạng
2. Tầng giao vận(transport layer) các giao thức định tuyến như OSPF (tuyến ngắn nhất
được chọn đầu tiên) chạy trên IP, cũng có thể được coi là 1 phần của tầng giao vận or tầng
mạng. ICMP- Internet group control message protocol-tạm dịch là giao thức điều khiển
thông điệp Int và IGMP –giao thức quản lý nhóm Internet chạy trên IP, có thể được coi là
1 phần của mạng
`3. Tầng Internet: ARP(Address resolution protocol-giao thức tìm địa chỉ và RARP
(Reverse address resolution protocol- giao thức tìm địa chỉ ngược lại hoạt động ở bên dưới
IP nhưng ở trên giao tiếp mạng , vậy có thể nói nó nằm ở khoảng trung gian giữa 2 tầng
4. Tầng giao tiếp mạng: network interface layer : PP được sử dụng để chuyển các gói tin
từ tầng mạng tới các máy chủ(host)khác nhau –ko hẳn là 1 phần của bộ giao thức TCP/IP
vì giao thức IP có thể chạy trên nhiều tầng liên kết khác nhau
Câu 2: Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin (Giải thích từng trường hợp của cấu trúc) của giao
thức IP và mô hình TCP/IP
Nhiệm vụ của giao thức IP:
 Cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên kết mạng để truyền dữ liệu
 IP có vai trò như giao thức tầng mạng trong OSI
 Giao thức IP là giao thức không liên kết
 Sơ đồ địa chỉ hóa để định danh các trạm (host) trong liên mạng được gọi là địa chỉ IP
32 bit
 Địa chỉ IP gồm: netid và hostid (địa chỉ máy)
 Địa chỉ IP là để định danh duy nhất cho một máy tính bất kỳ trên liên mạng

Trang 4

Cấu trúc gói tin của IP là:

VER: VERsion hiện hành của giao thức IP hiện được cài đặt, chỉ số phiên bản cho phép có
các trao đổi giữa các hệ thống sử dụng phiên bản cũ và hệ thống sử dụng phiên bản mới.
IHL: IHL (4 bits): Internet Header Length của gói tin datagram, tính theo đơn vị từ (32
bits). Bắt buộc phải có vì phần đầu IP có thể có độ dài thay đổi tùy ý. Độ dài tối thiểu là 5
từ (20 bytes), độ dài tối đa là 15 từ hay là 60 bytes
Type of service: Đặc tả các tham số về dịch vụ nhằm thông báo cho mạng biết dịch vụ nào
mà gói tin muốn được sử dụng, chẳng hạn ưu tiên, thời hạn chậm trễ, năng suất truyền và
độ tin cậy .
Total length: Độ dài toàn bộ gói tin & Tính theo đơn vị byte với chiều dài tối đa là 65535
bytes
Idenficitation: Độ dài: 16 bits & Dùng để định danh duy nhất cho một datagram trong
khoảng thời gian nó vẫn còn trên liên mạng
Flags: Dài 3 bits & Các gói tin đi trên đường đi có thể bị phân thành nhiều gói tin nhỏ &
Flags được dùng điều khiển phân đoạn và tái lắp ghép bó dữ liệu
Fragment offset: (13bits) cho biết vị trí dữ liệu thuộc phân đoạn tương ứng với đoạn bắt
đầu của gói dữ liệu gốc .
Time to live: (8 bits): qui định thời gian tồn tại (tính bằng giây) của gói tin trong mạng để
tránh tình trạng một gói tin bị quẩn trên mạng
Protocol: (8 bits) chỉ giao thức tầng trên kế tiếp sẽ nhận vùng dữ liệu ở trạm đích.
VD: TCP có giá trị trường Protocol là 6, UDP có giá trị trường Protocol là 17
Header Chesksum: Mã kiểm soát lỗi của header gói tin IP
Opotion: (độ dài thay đổi): khai báo các lựa chọn do người gửi yêu cầu (tùy theo từng
chương trình)
Trang 5

Padding: (độ dài thay đổi): Vùng đệm, được dùng để đảm bảo cho phần header luôn kết
thúc ở một mốc 32 bits.

Câu 3: Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin (Giải thích từng trường hợp của cấu trúc) của giao
thức TCP trong mô hình TCP/IP?
Nhiệm vụ: là giao thức điều kiện đường truyền
TCP là tầng trung gian giữa tầng giao thức bên dưới và 1 ứng dụng bên trên trong bộ giao
thức TCP/IP
TCP cung cấp các kết nối đáng tin cậy, làm cho các ứng dụng có thể liên lạc trong suốt với
nhau
TCP làm nhiệm vụ của tầng giao vận trong mô hình OSI đơn giản của các mạng máy tính.
Sử dụng TCP các ứng dụng trên máy tính có thể trao đổi DL hoặc các gói tin
TCP hỗ trợ nhiều giao thức ứng dụng phổ biến nhất trên Inernet và các ứng dụng kết quả,
trong đó có www, thư điện tử
Cấu trúc gói tin: Soure nguồn: port nguồn
Destination: port đich
Sequence number: số tuần tự( để sắp xếp các gói tin theo đúng trật tự của nó
Acknowlegment number(ACK số) cố thứ tự Packet mà bên nhận đang chờ đợi
Header length: chiều dài của gói tin, Reserved: trả về 0
Code bit: các cờ điều khiển
Windowns: kích thước tối đa mà bên nhận có thể nhận được
Checksum: máy sẽ dùng 16 bit này để kiểm tra DL trong gói tin có chính xác hay ko
Data: DL trong gói tin
Câu 4: Chức năng cơ bản của từng tầng trong mô hình OSI?
1.Tầng vật lý: là tầng dưới cùng của mô hình OSI, tương ứng với các phần cứng mạng cơ
bản có chức năng truyền chuỗi các bit 0,1 trên đường truyền vật lý. Tầng vật lý chỉ làm
việc với tín hiệu và môi trường truyền.

Trang 6

2.Tầng liên kết dữ liệu: đảm bảo việc truyền tải dữ liệu một cách tin cậy giữa hai hệ thống

có đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau. Đối với tầng Mạng việc truyền dữ liệu giữa
hai tầng Vật lý coi như không có lỗi.
3. Tầng mạng : Kết nối các mạng với nhau bằng cách tìm đường (routing) cho các đơn vị
dữ liệu từ một mạng này đến một mạng khác.
4. Tầng giao vận: Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ việc truyền dữ liệu giữa hai nút mạng.
 Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu đảm bảo dữ liệu truyền
giống hệt dữ liệu nhận.
 Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu.
5. Tầng phiên: Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thông (hội thoại)
giữa các ứng dụng.
6. Tầng trình diễn: Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và chịu trách nhiệm
chuyển đổi từ biểu diễn cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại.
 Hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu.
7. Tầng ứng dụng: Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào
môi trường mạng.
Câu 5: Tại sao cần phân tầng trong mô hình tham chiếu OSI? Nêu chức năng cơ bản
của từng phần?
Cần phân tầng trong mô hình OSI do: các tầng trong mô hình tham chiếu OSI là để chia
các tác vụ trao đổi thông tin giữa 2 hệ thống máy tính thành các tác vụ nhỏ hơn nhằm giảm
độ phức tạp của thiết kế và cài đặt mạng. Đồng thời tạo sự dễ dàng trong quản lý. Mỗi tác
vụ này đi kèm với 1 số giao thức và được gọi là tầng.
1.Tầng vật lý: là tầng dưới cùng của mô hình OSI, tương ứng với các phần cứng mạng cơ
bản có chức năng truyền chuỗi các bit 0,1 trên đường truyền vật lý. Tầng vật lý chỉ làm
việc với tín hiệu và môi trường truyền.
2.Tầng liên kết dữ liệu: đảm bảo việc truyền tải dữ liệu một cách tin cậy giữa hai hệ thống
có đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau. Đối với tầng Mạng việc truyền dữ liệu giữa
hai tầng Vật lý coi như không có lỗi.
3. Tầng mạng : Kết nối các mạng với nhau bằng cách tìm đường (routing) cho các đơn vị
dữ liệu từ một mạng này đến một mạng khác.
4. Tầng giao vận: Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ việc truyền dữ liệu giữa hai nút mạng.

Trang 7

 Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu đảm bảo dữ liệu truyền
giống hệt dữ liệu nhận.
 Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu.
5. Tầng phiên: Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thông (hội thoại)
giữa các ứng dụng.
6. Tầng trình diễn: Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và chịu trách nhiệm
chuyển đổi từ biểu diễn cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại.
 Hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu.
7. Tầng ứng dụng: Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào
môi trường mạng.
Câu 6. Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của tầng mạng trong mô hình OSI?
Nhiệm vụ: Kết nối các mạng với nhau
 Xác định các địa chỉ mạng để quyết định việc chuyển gói tin
 Tìm đường (routing) và chuyển tiếp (switching) giúp các gói tin đi từ một mạng này
đến một mạng khác. Router/ Relay hoạt động ở tầng này.
 Kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi môt gói tin lớn muốn đi ngang một
mạng con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ.
Dịch vụ: có 2 dạng dịch vụ:
 Dịch vụ không liên kết: Các gói tin được đưa vào mạng con (subnet) một cách
riêng lẻ và được vạch đường một cách độc lập nhau. Các gói tin gọi là Datagram và mạng
con được gọi là Datagram Subnet.
 Dịch vụ định hướng liên kết: Một đường nối kết giữa bên gởi và bên nhận phải
được thiết lập trước khi các gói tin có thể được gởi đi. Nối kết này được gọi là mạch ảo
(Virtual Circuit). Mạng con trong trường hợp này được gọi là Virtual Circuit Subnet.
Giao thức: X25PLP (CCITT và ISO) phát triển từ Khuyến nghị về họ giao thức X25
(CCITT) phục vụ cho trường hợp hướng liên kết.

 IP (ISO 8473) phục vụ cho trường hợp không liên kết.
 ARP; RARP, ICMP; RIP…

IPX

DECnet

Trang 8

Câu 7. Nhiệm vụ, giao thức của tầng vật lý trong mô hình tham chiếu OSI?
Nhiệm vụ: Là tầng dưới cùng của mô hình OSI, tương ứng với phần cứng mạng cơ bản, có
nhiệm vụ truyền chuỗi các bit 0, 1 trên đường truyền vật lý.
 Tầng Vật lý chỉ làm việc với tín hiệu và môi trường truyền.
 Định nghĩa các dạng dây cáp, card mạng, và các thiết bị vật lý khác.
 Định nghĩa việc NIC ghép nối với phần cứng và cáp ghép nối với NIC.
 Định nghĩa các kỹ thuật để truyền các tín hiệu (dòng bit) trên cáp.
Dịch vụ: Truyền dữ liệu giữa hai hệ thống trong một đường truyền vật lý.
Giao thức: Dữ liệu được truyền đi theo dòng bit nên giao thức không có ý nghĩa giống
như các tầng khác.
Tầng vật lý không có PDU cũng như phần thông tin điều khiển PCI . Giao thức tầng vật lý
quy định về phương thức truyền (đồng bộ, dị bộ), tốc độ truyền…Tầng vật lý để đồng bộ
hoá việc truyền nhận phải giữ sự đồng bộ giữa các đồng hồ của bên gửi và bên nhận.
 Không có PDU và PCI cho tầng Vật lý
 Quy định về phương thức truyền (đồng bộ, dị bộ), tốc độ truyền …
 IEEE 802, ISO 2110,ISDN.
Câu 8. Nhiệm vụ của các giao thức hoạt động của dịch vụ mạng trong mô hình OSI là
phương thức có liên kết và không liên kết?
Trong mô hình OSI có hai phương thức hoạt động chính được áp dụng là phương thức có
liên kết (connection-oriented) và phương thức không liên kết (connectionless).

 Có liên kết: Thiết lập một liên kết logic gồm 3 giai đoạn
 Thiết lập liên kết (logic): hai thực thể đồng mức ở hai hệ thống thương lượng với nhau về
tập các tham số sẽ được sử dụng trong giai đoạn sau
 Truyền dữ liệu: dữ liệu được truyền với các cơ chế kiểm soát và quản lý kèm theo.
 Hủy bỏ liên kết (logic): giải phóng tài nguyên hệ thống đã được cấp
 Tăng cường độ tin cậy và hiệu quả của việc truyền dữ liệu.
 Khó cài đặt
 Thời gian thực hiện lâu
Trang 9

 Không liên kết: Không cần thiết lập một liên kết logic,
 Tồn tại duy nhất một giai đoạn truyền dữ liệu
 Mỗi gói tin được truyền độc lập với các gói tin trước hoặc sau nó
 Dữ liệu truyền không được kiểm soát chặt chẽ. Khó khăn trong việc tập hợp dữ liệu.
 Dễ cài đặt
 Thời gian thực hiện nhanh
Câu 9. Trình bày chức năng hoạt động, tầng hoạt động (Trong mô hình OSI) của các
thiết bị mạng Repeater, Bridge, Router?
 Reapeater: cap trong mạng LAN là giới hạn vì tín hiệu bị suy yếu trên đường truyền.
Reapeater có chức năng khuyếch đại tín hiệu vật lý có thể truyền đi xa hơn giới hạn. Ko có
quá 4 Reapeater giữa các host trong 1 mạng LAN. Tầng hoạt động là tầng vật lý
 Bridge: được sử dụng đề ghép nối các phần mạng con để tạo thành 1 mạng LAN duy nhất
( mở rộng phạm vi địa lý, giảm lưu lượng LAN) khi bridge nhận 1 frame từ 1 phần mạng
con, nó dò địa chỉ MAC với bảng để đưa ra 1 quyết định liên quan tới việc có chuyển hay
ko chuyển frame này tới các phần mạng con kế tiếp của mạng
Cùng mạng con: ko chuyển
Khác mạng con: Biết địa chỉ MAC đích: chuyển frame tới phần mạng con chứa địa chỉ
MAC đích. Không biết địa chỉ MAC đích: chuyển frame tới tất cả các phần mạng con
khác. Tầng hoạt động: tầng liên kết dữ liệu

 Router: gửi đi các gói dữ liệu dựa trên địa chỉ phân lớp của mạng và cung cấp các dịch vụ
như bảo mật, quản lý lưu thông. Router có thể kết nối các loại mạng khác nhau thành liên
mạng. Tầng hoạt động: network
Câu 10: Nêu chức năng hoạt động, tầng hoạt động (trong mô hình OSI) của các thiết
bị mạng Hub, Switch, Gateway?
Hub Hub được coi là một Repeater có nhiều cổng. Một Hub có từ 4 đến 24 cổng và có thể
còn nhiều hơn. Trong phần lớn các trường hợp, Hub được sử dụng trong các mạng
10BASE-T hay 100BASE-T. Khi cấu hình mạng là hình sao (Star topology), Hub đóng vai
trò là trung tâm của mạng. Với một Hub, khi thông tin vào từ một cổng và sẽ được đưa đến
tất cả các cổng khác.
Hub có 3loại là :
Pasive hub: dùng để chia sẻ đường truyền vật lý, ko khuyêch đại tín hiệu.
Trang 10

Active Hub là loại Hub được dùng phổ biến, cần được cấp nguồn khi hoạt động, được sử
dụng để khuếch đại tín hiệu đến và cho tín hiệu ra những cổng còn lại, đảm bảo mức tín
hiệu cần thiết.
Smart Hub (Intelligent Hub) có chức năng tương tự như Active Hub, nhưng có tích hợp
thêm chip có khả năng tự động dò lỗi – rất hữu ích trong trường hợp dò tìm và phát hiện lỗi
trong mạng.
Gateway
Gateway cho phép nối ghép hai loại giao thức với nhau. Ví dụ: mạng của bạn sử
dụng giao thức IP và mạng của ai đó sử dụng giao thức IPX, Novell, DECnet, SNA… hoặc
một giao thức nào đó thì Gateway sẽ chuyển đổi từ loại giao thức này sang loại khác.
Qua Gateway, các máy tính trong các mạng sử dụng các giao thức khác nhau có thể
dễ dàng “nói chuyện” được với nhau. Gateway không chỉ phân biệt các giao thức mà còn
còn có thể phân biệt ứng dụng như cách bạn chuyển thư điện tử từ mạng này sang mạng
khác, chuyển đổi một phiên làm việc từ xa…
Switch đôi khi được mô tả như là một Bridge có nhiều cổng.

Trong khi một Bridge chỉ có 2 cổng để liên kết được 2 segment mạng với nhau, thì
Switch lại có khả năng kết nối được nhiều segment lại với nhau tuỳ thuộc vào số cổng
(port) trên Switch. Cũng giống như Bridge, Switch cũng “lọc” thông tin của mạng thông
qua các gói tin (packet) mà nó nhận được từ các máy trong mạng. Switch sử dụng các
thông tin này để xây dựng lên bảng Switch, bảng này cung cấp thông tin giúp các gói
thông tin đến đúng địa chỉ.
Ngày nay, trong các giao tiếp dữ liệu, Switch thường có 2 chức năng chính là
chuyển các khung dữ liệu từ nguồn đến đích, và xây dựng các bảng Switch. Switch hoạt
động ở tốc độ cao hơn nhiều so với Repeater và có thể cung cấp nhiều chức năng hơn như
khả năng tạo mạng LAN ảo (VLAN).
Tầng hoạt động (trong mô hình OSI) của các thiết bị mạng Hub, Switch,
Gateway đó là: Hub hoạt động tầng 1. Switch hoạt động tầng 2, gateway hoạt động tầng
3
Câu 11: Trình bày kiến trúc họ giao thức TCP/IP? Đối chiếu với mô hình tham chiếu
OSI? Giao thức ở từng tầng
Kiến trúc của họ giao thức TCP/IP là:
Được chia làm 4 tầng chính: ( vẽ hình từ trên xuống)
Tầng ứng dụng (Application layer)
– Tầng giao vận (Tranpsort layer)
Tầng Internet
Tầng giao tiếp mạng (Network Interface Layer
Trang 11

1. Tầng ứng dụng(application layer) các giao thức định tuyến như BGP và RIP vì 1 số lý
do, chạy trên TCP, UDP theo thứ tự từng cặp: BGP dùng TCP, RIP dùng UDP-còn có thể
được coi là 1 phần của tầng ứng dụng hoặc tầng mạng
2. Tầng giao vận(transport layer) các giao thức định tuyến như OSPF (tuyến ngắn nhất
được chọn đầu tiên) chạy trên IP, cũng có thể được coi là 1 phần của tầng giao vận or tầng
mạng. ICMP- Internet group control message protocol-tạm dịch là giao thức điều khiển

thông điệp Int và IGMP –giao thức quản lý nhóm Internet chạy trên IP, có thể được coi là
1 phần của mạng
`3. Tầng Internet: ARP(Address resolution protocol-giao thức tìm địa chỉ và RARP
(Reverse address resolution protocol- giao thức tìm địa chỉ ngược lại hoạt động ở bên dưới
IP nhưng ở trên giao tiếp mạng , vậy có thể nói nó nằm ở khoảng trung gian giữa 2 tầng
4. Tầng giao tiếp mạng: network interface layer : PP được sử dụng để chuyển các gói tin
từ tầng mạng tới các máy chủ(host)khác nhau –ko hẳn là 1 phần của bộ giao thức TCP/IP
vì giao thức IP có thể chạy trên nhiều tầng liên kết khác nhau
Đối chiếu với mô hình tham chiếu OSI: Mô hình tham chiếu OSI được chia thành 7 lớp
với các chức năng sau :
– Application Layer (lớp ứng dụng) : giao diện giữa ứng dụng và mạng.
– Presentation Layer (lớp trình bày) : thỏa thuận khuôn dạng trao đổi dữ liệu.
– Session Layer (lớp phiên) : cho phép người dùng thiết lập các kết nối.
– Transport Layer (lớp vận chuyển) : đảm bảo truyền thông giữa hai hệ thống.
– Network Layer (lớp mạng) : định hướng dữ liệu truyền trong môi trường liên mạng.
– Data link Layer (lớp liên kết dữ liệu) : xác định việc truy xuất đến các thiết bị.
– Physical Layer (lớp vật lý) : chuyển đổi dữ liệu thành các bit và truyền đi.
So sánh mô hình TCP/IP với mô hình OSI:
Mô hình OSI

Mô hình TCP/IP

Tầng ứng dụng

Tầng ứng dụng

Tầng trình dữ liệu

Ko có trong mô hình

Tầng phiên

Ko có trong mô hình
Trang 12

Tầng giao vận

Tầng giao vận

Tầng mạng

Tầng internet

Tầng liên kết dữ liệu

Tầng host-to-network

Tầng vật lý

Giống nhau: cả 2 đều theo kiểu kiến trúc phân tầng
 Cả 2 đều có tầng ứng dụng, qua đó chúng có nhiều dvu khác nhau
 Cả 2 có các tầng mạng &tầng vận chuyển có thể so sánh được
 Kỹ thuật chuyển mạch gói được chấp nhận
Khác nhau: TCP/IP tập hợp các tầng trình bày&tầng phiên vào trong tầng ứng dụng của nó
TCP/IP tập hợp tầng vật lý &tầng liên kết DL trong OSI vào 1 tầng
TCP/IP biểu hiện đơn giản hơn vì có ít tầng hơn
Các giao thức TCP/IP là các chuẩn cơ sở cho Int phát triển, như vậy mô hình TCP/IP
chiếm được niềm tin chỉ vì các giao thức của nó. Ngược lại, các mạng thông thường ko
được xây dựng dựa trên OSI, ngay cả khi OSI dùng như 1 hướng dẫn

Trang 13

Câu 12: Nêu cấu trúc mạng Ethernet?
A. các thành phần:
 Nút mạng: các thiết bị mạng đầu cuối: nguồn, đích của DL: PC , máy trạm, máy chủ tệp,
máy chủ in ấn
 Các thiết bị trung chuyển DL : thiết bị trung gian trung chuyển fame:
repeater,hub,router,modem
 Các thiết bị kết nối dùng để kết nối các mạng m.tính trong mạng và giữa các m.tính với các
thiết bị trung chuyển: transceiver, cáp mạng UTP,STP, cáp quang
a. Topology:
Topo mạng:
 Mạng dạng bus từng phổ biến trước đây: trong phân đoạn mạch, các nút chia sẻ cùng 1
đường trục, các phân đoạn mạng được nối với nhau qua các thiết bị lặp và khuyếch đại tín
hiệu
 Mạng hình sao thường dùng ngày nay: 1 bộ chuyển mạch trung tâm với nhiều cổng
ethernet thường là switch. Bộ chuyển mạch có thể tạo lk độc lập cho 2 nút mạng bất kỳ, ko
xung đột, ko giao thức đa truy cập
b. Các tầng chính: Ethernet làm việc tại lớp thứ 2 trong mô hình OSI (OSI Layers2) tức tầng
data link. Trong tầng data link được chia làm 2 tầng chính đó là MAC & MAC client
Các tầng trong ethernet: Nhiệm vụ MAC:
 Đóng gói DL, bao gồm việc thiết lập các frame DL trước khi truyền và k.tra lỗi trong
q,trình nhận tin.
 Khởi động q.trình truyền DL và khôi phục nếu việc truyền bị lỗi
Tầng MAC client: tùy thuộc vào các đối tượng tầng này có những chức năng và tên gọi
khác nhau
 DTE: tầng này cung cấp giao diện giữa các tầng trên với tầng MAC ở dưới, nó thường
được gọi là taag logical link control

 DCE: tầng này cung cấp để các mạng LAN có thể trao đổi thông tin, các mạng LAN sd
công nghệ truy cập đường truyền khác nhau có thể trao đổi thông tin với nhau, nó thường
được gọi là các thực thể cầu (bridge entites)
D. cấu trúc địa chỉ:
Trang 14

Mỗi giao tiếp mạng ethernet được định danh duy nhất bởi địa chỉ MAC 48 bít(6octet). Địa
chỉ này được ấn định khi sx thiết bị
Địa chỉ MAC đc biểu diễn bởi các Chữ số hệ hexa(hệ cơ số 16)
Vd: 00:16:2F:3A:07:BC. 3 octet đầu xác định hãng sx, chịu sự quản lí của tổ chức IEEE
Địa chỉ MAC duy nhất cho 1 giao diện giao tiếp mạng Ethernet(E). Địc chỉ MAC đc sd
làm địa chỉ nguồn & địa chỉ đích trong frame của E
Giao thức ARP dùng để xác định xem với 1 IP là 1.2.3.4 thì gói tin nên được gửi ra ngoài
với địa chỉ MAC nào
Giao thức RARP dùng để xác định IP của 1 máy khi biết địa chỉ MAC
Mô hình tham chiếu OSI( sắp xếp từ trên xuống) => Applicitation, presentation, session,
transport, netword, dât link, physical
Câu 13. So sánh kiến trúc của Ethernet và OSI?

Trong tầng data link được chia làm 2 tầng chính là MAC & MAC client.
Upper-layer, protocol,mac-client, media access control ( MAC), Physical(PHY)
Câu 14. Trình bày vắn tắt về dịch vụ tên miền (DNS)? Ảnh hưởng xh của Internet?
Địa chỉ IP dù được bd dưới dạng 1 số nguyên 32 bits hay dạng chấm thập phân đều
rất khó nhớ đv người sd, do đó trên mạng Int người ta xây dựng 1 dv dùng để đổi tên
Trang 15

của 1 host sang địa chỉ IP. DV đó là dv đánh tên vùng (domain name service DNS)
DNS cho phép người sd Int có thể truy nhập tới 1 m.tính bằng tên của nó thay vì bằng

địa chỉ IP.
Việc đánh tên vùng ko chỉ có lợi là ko bắt người sd nhớ địa chỉ IP của host mà còn làm
dễ dàng hơn trong việc tổ chức mạng
ảnh hưởng XH của internet:
Câu 15: Thế nào là giao thức mạng (Protocol), Topo mạng (Topology)? Kể tên và vẽ
hình minh họa cho các Topo mạng?
Topology của mạng là cấu trúc hình học không gian mà thực chất là cách bố trí phần tử
của mạng cũng như cách nối giữa chúng với nhau. Thông thường mạng có 3 dạng cấu
trúc là: Mạng dạng hình sao (Star Topology), mạng dạng vòng (Ring Topology) và
mạng dạng tuyến (Linear Bus Topology). Ngoài 3 dạng cấu hình kể trên còn có một số
dạng khác biến tướng từ 3 dạng này như mạng phân cấp, mạng full mesh, mạng partial
mesh…
CÁC GIAO THỨC (Protocol)
Một tập các tiêu chuẩn để trao đổi thông tin giữa hai hệ thống máy tính hoặc hai thiết bị
máy tính với nhau được gọi là giao thức (Protocol). Các giao thức (Protocol) còn được
gọi là nghi thức hoặc định ước của mạng máy tính.
Để đánh giá khả nǎng của một mạng được phân chia bởi các trạm như thế nào. Hệ số
này được quyết định chủ yếu bởi hiệu quả sử dụng môi trường truy xuất (medium
access) của giao thức, môi trường này ở dạng tuyến tính hoặc vòng…. Một trong các
giao thức được sử dụng nhiều trong các LAN là: CSMA/CD, Token passing protocol,
 Kể tên và vẽ hình minh họa cho các Topo mạng:
Các loại topo mạng đó là: Mạng dạng hình sao (Star topology), Mạng hình tuyến (Bus
Topology), Mạng dạng vòng (Ring Topology), Mạng dạng kết hợp (Kết hợp hình sao
và tuyến (star/Bus Topology), Kết hợp hình sao và vòng (Star/Ring Topology) Mạng
full mesh, Mạng phân cấp (Hierarchical)

Trang 16

Trang 17

PHẦN 2: BẢNG ĐƯỜNG ĐI
Câu 1: Cho sơ đồ mạng như sau:

Hãy thiết lập bảng đường đi tại các router để máy A có thể truyền thông tin đến máy
B và ngược lại, đồng thời các router có thể ping thấy nhau.
Câu 2 : Cho sơ đồ mạng như sau:

Hãy thiết lập bảng đường đi tại các router để máy A có thể truyền thông tin đến
máy C và ngược lại, đồng thời các router có thể ping thấy nhau.
Trang 18

Câu 3: Cho sơ đồ mạng như sau:

Hãy thiết lập bảng đường đi tại các router để máy PC1 có thể truyền thông tin đến
máy PC3 và ngược lại, đồng thời các router có thể ping thấy nhau. Lưu ý là các địa
chỉ IP thuộc lớp C đều có subnet mask là 255.255.255.0.

Câu 4: Cho sơ đồ mạng như sau:

A

B

Hãy thiết lập bảng đường đi tại các Router để máy A đi đến được máy B và ngược lại.
Router 1
Destination Interface

Xem thêm: Khai Giảng Khóa Học Dj Cơ Bản + Nâng Cao ( Dj, Khóa Học Dj Online Chuyên Nghiệp

Gateway
Trang 19

1.0

1.1

1.1

2.0

2.1

2.1

3.0

3.1

3.1

4.0

2.1

2.2

5.0

3.1

3.2

6.0

3.1

3.2

Router 2
Destination Interface
1.0

2.2

2.1

2.0

2.2

2.2

3.0

2.2

2.1

4.0

4.1

4.1

5.0

2.2

2.1

6.0

2.2

2.1

Gateway

Router 3
Destination Interface
1.0

3.2

3.1

2.0

3.2

3.1

3.0

3.2

3.2

4.0

3.2

3.1

5.0

5.1

5.1

6.0

6.1

6.1

Gateway

Trang 20

Câu 5. Cho hệ thống các Router và các địa chỉ theo hình dưới. Hãy trình bày bảng đường
đi tại các Router để các máy truy cập được với nhau.

Câu 6. Cho hệ thống các Router và các địa chỉ theo hình dưới. Hãy trình bày bảng đường
đi tại các Router để các máy truy cập được với nhau.

Trang 21

Câu 7: Cho sơ đồ mạng như sau:

Cho hệ thống các Router và các địa chỉ theo hình trên. Hãy trình bày bảng đường đi tại các
Router để máy A đi đến được máy B và ngược lại. 5 Router ping thấy nhau.
Câu 8: Cho sơ đồ mạng như sau:

Cho hệ thống các Router và các địa chỉ theo hình trên. Hãy trình bày bảng đường đi tại các
Router để máy A đi đến được máy B và ngược lại. 5 Router ping thấy nhau.
Trang 22

Câu 9: Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối và ghi các giá trị đại diện của một hệ thống mạng
trên cơ sở các thông số sau: Hãy trình bày bảng đường đi tại các Router
– 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
– Software router 1 (Windows server 2003) có 2 interface:

1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
– Software router 2 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.253 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
Hướng dẫn:

Thiết lập bảng đường đi tự làm:

Trang 23

PHẦN II: ĐỊA CHỈ IPv4
Câu 1: Cho địa chỉ mạng 192.168.10.0/24
 Xác định số bit cần mượn để chia mạng có địa chỉ trên thành 8 mạng con
 Xác định mặt nạ mạng con (subnet mask) của các mạng con này
 Xác định địa chỉ của các mạng con và số địa chỉ máy ứng với từng mạng
con
 Cấp phát địa chỉ thuộc mạng con thứ 2 cho 2 máy Client1 và Client2
Hướng dẫn:
Cho địa chỉ mạng 192.168.10.0/24

Số bit cần mượn để chia mạng có địa chỉ 192.168.100.0/24 thành 8 mạng con: 3
bit
 Số bit dành cho địa chỉ mạng: 27 bit, số bit dành cho địa chỉ máy: 5 bit
 Subnet mask mới:
o 11111111.11111111.11111111.11100000
o 255.255.255.224
Địa chỉ của các mạng con và số địa chỉ máy ứng với từng mạng con

o
Sub 1:
 11000000.10101000.01100100.00000000
 192.168.100.0/27
o
Sub 2:
 11000000.10101000. 01100100.00100000
 192.168.100.32/27
o
Sub 3:
 11000000.10101000. 01100100.01000000
 192.168.100.64/27
o
Sub 4:
 11000000.10101000. 01100100.01100000
 192.168.100.96/27
o
Sub 5:
 11000000.10101000. 01100100.10000000
Trang 24

 192.168.100.128/27
o
Sub 6:
 11000000.10101000. 01100100.10100000
 192.168.100.160/27
o
Sub 7:
 11000000.10101000. 01100100.11000000

 192.168.100.192/27
o
Sub 8:
 11000000.10101000. 01100100.11100000
 192.168.100.224/27
Cấp phát được địa chỉ thuộc mạng con thứ 2 cho 2 máy Client1 và Client2
Câu 2:
Một công ty sử dụng địa chỉ mạng là 192.168.5.0 với Subnet Mask là 255.255.255.0
cho hệ thống máy tính trong công ty. Công ty có 5 Phòng ban, mỗi Phòng ban có 20
máy tính. Ban lãnh đạo công ty muốn mỗi phòng ban là 1 mạng riêng dựa trên địa
chỉ mạng của công ty.
a. Hãy tiến hành chia mạng con dựa vào địa chỉ mạng ở trên và đáp ứng các yêu
cầu trên của công ty.
b. Xác định Subnet Mask của các mạng con.
c. Mỗi mạng con có bao nhiêu IP có thể sử dụng.
d. Liệt kê địa chỉ đầu và địa chỉ cuối của các mạng con.

Mượn 3 bit để chia mạng con
Được 8 mạng con, mỗi mạng con có 30 host
Subnet mask của các mạng con là 255.255.255.224 hoặc /27
8 mạng con:
+ 192.168.5.0/27
+ 192.168.5.32/27
+ 192.168.5.64/27
+ 192.168.5.96/27
+ 192.168.5.128/27
+ 192.168.5.160/27
Trang 25

Tài liệu liên quan

*

chuyên đề sóng cơ và bài tập có đáp án 42 671 0

*

CÂU hỏi và bài tập cơ CHẾ DI TRUYỀN BIẾN dị TRONG đề TUYỂN SINH 2014 3 1 20

*

Bài tập có đáp án môn nguyên lý thống kê và thống kê doanh nghiệp 76 8 41

*

phien ma va dich ma . va bai tap co dap an 6 1 12

*

Đề cương và bài tập có đáp án Đại 10 kì 1 6 705 0

*

câu hỏi và bài tập cơ học vật rắn 5 281 0

*

Câu hỏi trắc nghiệm, đúng sai giải thích và bài tập có đáp án kinh tế vĩ mô 1 187 4 7

*

grammar drill – ngữ pháp và bài tập có đáp án 335 655 4

*

bài tập có đáp án môn kế toán quản trị 2 993 2

Xem thêm: Bài Tập Trắc Nghiệm Phương Trình Lượng Giác Violet, Bài Tập Chuyên Đề Lượng Giác 11

*

lí thuyết và bài tập có đáp án phần mệnh đề quan hệ 9 4 120

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập