Bài Tập Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn, Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Trong các thì của tiếng Anh, Thì Hiện tại tiếp diễn khá là phổ biến ngay trong văn nói và viết. Và điều này cũng làm cho thì hiện tại tiếp diễn trở thành một trong những điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC cũng như IELTS.

Đã học tiếng Anh đã lâu nhưng vẫn chưa tự tin hoàn toàn về thì này? Hãy để lingocard.vn giúp bạn tìm hiểu chi tiết về khái niệm, cách sử dụng và bài tập để bổ trợ thực hành ngay nhé! Đương nhiên sẽ có kèm cả đáp án cho các bạn kiểm tra nè.

Bắt đầu thôi!!!

Nội dung chính

I. Khái niệm Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Đang xem: Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

II. Công thức Thì hiện tại tiếp diễn

Tương tự các thì khác trong tiếng Anh, với Thì hiện tại tiếp diễn cũng có ba thể khác nhau, đó là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

a. Thể khẳng định

Công thức: S + am/ is/ are+ Ving

Trong đó:

I+ am + VingHe/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +is + VingYou/ We/ They/ Danh từ số nhiều+ are + Ving

Ví dụ:

Iam eatingmy lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa) The cat is playing with some toys.(Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

b. Thể phủ định

Công thức: S + am/ are/ is + not + Ving

*
*
*
*

I’ve lost my phone again. I’m always losing things.

Diễn tả một cái gì mới, đối lập với thực trạng trước đó

Ví dụ:

What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (quần áo thời trang mà thiếu niên hiện tại hay mặc là gì? thể chiếc nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người dùng email thay vì viết thư tay).

Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, nâng cao hơn

Ví dụ:

Your son is growing quickly. (con trai bạn lớn thật nhanh)My English is improving . (tiếng anh của tôi đang được cải thiện)

IV. Bài tập củng cố về Thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

We hope the music will help us……………….a lot after working hard. a. relax b. relaxing c. be relaxedI…………………….. with the director in the morning. a. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meetingWhat’s in the letter? Why………………..? a. don’t you let me to read it b. don’t you let me read it c. won’t you let me read itWe …. the school next year. a. are building b. build c. will buildHe ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in

Bài tập 2: Đặt các động từ vào mẫu chính xác

It (get)……. dark. Shall I turn on the light?They don’t have any where to live at the moment. They(stay)…… with friends until they find somewhere.Why are all these people here? What (happen)……….?Where is your mother? She…….. (have) dinner in the kitchenThe student (not, be)….. in class at presentSome people (not drink)………… coffee now.At present, he (compose)………… a piece of musicWe (have)…………. dinner in a resataurant right now

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2 Trang 68, 69 Câu 1, 2, 3, Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 141: Luyện Tập Chung

Look! The car (go) so fast.Listen! Someone (cry) in the next room.Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?Now they (try) to pass the examination.It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

V. Đáp án bài tập củng cố

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1.A 2.B 3.B 4.A 5.B

Bài tập 2: Đặt các động từ vào mẫu chính xác

is getting; are staying; is happening; is having; is not; are not drinking; is composing; ara having.

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

Xem thêm: Cách Tăng Tốc Máy Tính Windows 10 Hiệu Quả, Dễ Thực Hiện, Tăng Tốc Máy Tính

1.Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)

is going(Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)

2.Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trongphòng bên)

is crying(Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)

3.Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờanh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?

Is your brother sitting(Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)

4.Now they (try) to pass the examination. ( Bây giờ họ đang cố gắng để vượt quakỳ thi.)

are trying( Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)

5.It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. ( Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp. )

are cooking( Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “y parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”)

Vừa rồi lingocard.vn đã chia sẻ tất tần tật về Thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn, và đừng quên theo dõi các bài viết khác tại https://lingocard.vn để nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập