Tân Ngữ Trong Tiếng Anh: Định Nghĩa, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Về Tân Ngữ

Hiểu được về tân ngữ và cáchdùngtân ngữdướiTiếng Anhlà một điều rất quan trọngdướiquá trình học Tiếng Anh. Hôm nay, hãy cùng lingocard.vnkhám phávề tân ngữ và cáchdùngchúngdướiTiếng Anh nhé!

I. Tân ngữ là gì?

Tân ngữ(Object)trongtiếng Anh là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bịảnh hưởngbởi chủ ngữ. Trongcáccâudùngngoại động từ (transitive verbs),buộc phảiphải có tân ngữ để hoàn thiện ý nghĩa của câu. Đối vớinhữngcâudùngnội động từ, có thể có hoặc không có tân ngữ.

Đang xem: Bài tập về tân ngữ

Tân ngữ là gì? Có 2 loạitân ngữ là tân ngữtrực tiếp (direct object)và tân ngữgián tiếp (indirect object)Tân ngữđược hiểu như một cụm từdùngđể tác động một đối tượng bị chủ ngữ

Bài viết được nhiều lượt quan tâm xem nhất:

II. Các mẫu Tân ngữ trong tiếng Anh

Có 2mẫutân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

Tân ngữ gián tiếp (indirect object)

Là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.

Tân ngữ gián tiếp có thểxếp sautân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thườngsử dụngtạiđây là for và to.

Ví dụ:

I gave Jim the book. -> Jim là tân ngữ gián tiếp, the book là tân ngữ trực tiếp= I gave the book to Jim.

Tân ngữ trực tiếp (direct object)

Là người hoặc vậttrước hếtnhậnảnh hưởngcủa hành động.

Xem thêm: Diện Tích Hình Thoi Lớp 8 Bài 32, Bài 32 Trang 128 Sgk Toán 8 Tập 1

Chú ý:Không phải bấtluônđộng từ nàodướitiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữxếp saunó là một danh từ. Một số động từbắt buộctân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.

III. Trật tự của Tân ngữ

*
*
*
*

Tại sao tân ngữ quan trọng?

Tân ngữ quan trọng bởi vì có rất nhiều động từdướitiếng Anh cần tân ngữ để bổ nghĩa cho chúng.

Một số động từkhông cần có tân ngữ. Chúng được gọi lànhữngnội động từ (intransitive verbs). Ví dụ như: run, sleep, cry, wait, die, fall

Một số động từ khác cần có tân ngữ trực tiếp hoặc cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Những động từ này được gọi làngoại động từ(transitive verbs). Ví dụ như:eat (sth.), break (sth.), cut (sth.), make (sth.), send (s.o) (sth.), give (s.o) (sth.)…

Rất nhiều bạn hay nhầm lẫndướiviệc phân biệt tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp. Vì thế, cùngtham quanngay video hướng dẫnđầy đủtrongđây để nắm chắc kiến thức ngay nha:

VI. Các bài tập vận dụng về tân ngữ trong tiếng Anh

1.Điền đại từ thích hợpthaythếcho danhtừtrongngoặc:

……….is dancing. (John)……….is black. (the car)………. are on the table. (the books)………. is eating. (the cat)………. are cooking a meal. (my sister and I)………. are in the garage. (the motorbikes)………. is riding his motorbike. (Nick)………. is from England. (Jessica)………. has a sister. (Diana)Have ………. got a bike, Marry?

2. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:

……….am sitting on the chair.………. are listening radio.Are………. from Australia?………. is going school.………. are cooking dinner.………. was a nice day yesterday.………. are watching TV.Is ……….Marry’s sister?………. are playing in the room.Are ………. in the supermarket?

3. Tìm đại từthaythếcho danhtừchotrước:

I →you →he →she →it →we →they →

Đáp án:

Bài 1:

He is dancing. – Anh ấy đang nhẩy.John sẽ được đề cập đến là He: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu.It is black. – Nó (là) mầu đen. The car là một vật.It là đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câuThey are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.The books là số nhiều They: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.It is eating. – Nó đang ăn.The cat là một con vật nuôi trong nhà, nó có thể được gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nó nên thay thế bằng It: đại từ chủ ngữ.We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.My sister and I là 2 người – số nhiều nên dùng We: đại từ chủ ngữThey are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.The motorbikes có s là số nhiều nên dùng They: đại từ chủ ngữ của câu.He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy. Nick là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – He: đại từ chủ ngữShe is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.Jessica là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữShe has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.Diana là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữHave you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?

Đây là một câu hỏi mà người hỏi đang nói với Marry do đó sử dụng đại từ chủ ngữ là You để thay thế cho Marry khi nói. Người nói nhắc đến Marry ở cuối câu là để chỉ rõ Marry là người đang được hỏi, không nhầm với người khác.

Bài 2.

Xem thêm: Chủ Nghĩa Nhân Văn Phục Hưng Và Sự

I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.He is going school. Anh ấy đang đến trường.They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòngAre they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?

Bài 3.

I → meyou → youhe → himshe → herit → itwe → usthey → them

Mặc dù “tân ngữ” đã quá quen thuộc nhưng còn nhiều điều bạn chưa biết hết đúng không nào! Hy vọng rằng qua bài viết trên,một sốbạn có thể hiểu thêm nhiều về “tân ngữ” và học tập thật hiệu quả nhé!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập