Đầu năm 20X4, Công ty thay đôi chính sách kế toán về phương pháp tính giá xuất kho cho mặt hàng A, chuyển sang áp dụng phương pháp bình quân gia quyền.
Đang xem: Bài tập về điều chỉnh hồi tố
Chỉ tiêu |
Năm 20X4 |
Năm 20X3 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
||
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
100.000.000 |
130.000.000 |
Giá vốn hàng bán |
80.000.000 |
100.000.000 |
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN |
20.000.000 |
30.000.000 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành (20%) |
4.000.000 |
6.000.000 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
16.000.000 |
24.000.000 |
Báo cáo tình hình tài chính |
||
Hàng tồn kho |
150.000.000 |
100.000.000 |
Nợ phải trả |
||
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước |
15.000.000 |
12.000.000 |
Vốn chủ sở hữu |
||
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
106.000.000 |
73.000.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
29.000.000 |
15.000.000 |
(Thuế suất thuế TNDN là 20%)
Trên cơ sở các dữ liệu nêu trên thì việc thay đổi phương pháp tính giá xuất kho mặt hàng A của Công ty Hoàng Anh sẽ ảnh hưởng tới giá trị mặt hàng A xuất kho sử dụng năm 20X3, vì vậy Công ty phải áp dụng hồi tố đối với mặt hàng A đã xuất kho trong năm 20X3 theo phương pháp bình quân gia quyền.
Việc áp dụng hồi tố đối với hàng hóa A đã xuất kho của năm 20X3 sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu của Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 20X3.
Vì vậy cột thông tin so sánh năm 20X3 trong báo cáo tài chính năm 20X4 phải được điều chỉnh lại để phù hợp với sự thay đối chính sách kế toán này.
Giả sử việc áp dụng hồi tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm 20X3 tăng lên 14.000.000d.
Do ảnh hưởng của việc thay đối chính sách kế toán số liệu báo cáo năm 20X3 điều chỉnh như sau:
(1) Bước 1: Xác định mức độ ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan của BCTHTC và BCKQHĐKD:
– Giá vốn hàng bán tăng lên và Hàng tồn kho giảm đi một khoản 14.000.000đ;
– Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN không phải là 30.000.000đ mà là 16.000.000d {130.000.000d – (100.000.000d + 14.000.000d)};
– Chi phí thuế TNDN hiện hành không phải là 6.000.000đ mà chỉ là 3.200.OOOđ (16.000 OOOđ X 20%);
Chỉ tiêu |
Năm 20X4 |
Năm 20X3 |
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước |
12.200.000 |
9.200.000 |
Vốn chủ sở hữu |
||
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
106.000.000 |
73.000.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
17.800.000 |
3.800.000 |
Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X4 sẽ phải trình bày 3 nội dung chủ yếu sau:
(1) – Biến động vốn chủ sở hữu:
Bảng số 03 (Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
r |
Số dư tại ngày |
Số dư tại ngày |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
73.000.000 |
106.000.000 |
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
3.800.000 |
17.800.000 |
|
Cộng |
76.800.000 |
123.800.000 |
(2) Số liệu báo cáo trước điều chỉnh và số liệu bảo cáo sau điều chỉnh (Theo các bảng số 01 và 02 nêu trên).
Xem thêm: Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Chóp Cụt Đều, Thể Tích Hình Chóp Cụt
(3) Thuyết minh kèm theo:
Do thay đổi phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho từ phương pháp nhập trước, xuất trước sang phương pháp bình quân gia quyền nên năm 20X4 giá vốn hàng bán tăng và hàng ton kho giảm 14.000.000đ, thay đổi này làm báo cáo tài chính của năm 20X3 bị ảnh hưởng như sau:
Bảng số 04
Khoản mục báo cáo |
Ảnh hưởng của thay đổi chính sách kế toán đến: |
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X3 |
|
+ Giá vốn hàng bán tăng |
14.000.000 |
+ Chi phí thuế TNDN giảm |
2.800.000 |
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN giảm |
11.200.000 |
– Lợi nhuận sau thuế TNDN không phải là 24.000.000đ mà chỉ là 12.800.000đ (16.000.000d – 3.200.000đ).
(2) Bước 2: Điều chỉnh các khoản mục bị ảnh huởng:
Do ảnh huởng của việc thay đổi phuơng pháp tính giá xuất kho mặt hàng A nên số du đầu năm 20X4 các TK 156, TK 333, TK 421 đuợc điều chỉnh nhu sau:
– Số du Có đầu năm TK 333 giảm: 2.800.000đ (6.000.000 – 3.200.000);
– Số du Có đầu năm TK 421 giảm: 11,200.000đ (24.000.000 – 12.800.000);
– Số du Nợ đầu năm TK 156 giảm: 14.000.000đ.
(3) Điều chỉnh số liệu, gồm: số liệu báo cáo của năm 20X4 và thông tin so sánh của năm 20X3:
Tính toán số liệu cần điều chỉnh:
– Hàng tồn kho tại:
Số liệu các Báo cáo tài chính của Công ty sau khi điều chỉnh sẽ là:
Bảng số 02 (Đơn vị tỉnh: Đồng)
Chỉ tiêu |
Năm 20X4 |
Năm 20X3 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
||
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
100.000.000 |
130.000.000 |
Giá vốn hàng bán |
80.000.000 |
114.000.000 |
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN |
20.000.000 |
16.000.000 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành (20%) |
4.000.000 |
3.200.000 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
16.000.000 |
12.800.000 |
Báo cáo tình hình tài chính |
||
Hàng tồn kho |
||
Hàng tồn kho |
136.000.000 |
86.000.000 |
Nợ phải trả |
Khoản mục báo cáo |
Ảnh hưởng của thay đổi chính sách kế toán đến: |
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X3 |
|
+ Hàng tồn kho giảm |
14.000.000 |
+ Thuế TNDN phải nộp giảm |
2.800.000 |
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm |
11.200.000 |
2. Ví dụ về điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu
* Phần dữ liệu:
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đầu năm 20X4 là 20.000.000đ; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối năm 20X4 là 34.000.000đ (20.000.000đ + 14.000.000đ); Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%; Công ty không có các khoản thu nhập và chi phí nào khác;
Công ty Hoa Lan có số liệu báo cáo tài chính chưa điều chỉnh sai sót của các năm như sau:
Bảng số 05 Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu |
||
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
Năm 20X5 |
Năm 20X4 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch |
104.000.000 |
73.500.000 |
vụ |
||
Giá vốn hàng bán |
80.000.000 |
53.500.000 |
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN |
24.000.000 |
20.000.000 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
4.800.000 |
4.000.000 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
19.200.000 |
10.000.000 |
Báo cáo tình hình tài chính |
||
Hàng tồn kho |
||
Hàng tồn kho |
150.000.000 |
100.000.000 |
Nợ phải trả |
Chỉ tiêu |
||
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
15.000.000 |
12.000.000 |
Von chủ sở hữu |
||
Vốn đầu tư của chu sở hữu |
84.200.000 |
54.000.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
50.800.000 |
34.000.000 |
* Phần tính toán các chỉ tiêu bị ảnh hưởng do sai sót:
Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót, số liệu báo cáo tài chính năm 20X4 được điều chỉnh như sau:
(1) số phát sinh TK 632 tăng lên và số dư Nợ TK 155 giảm đi một khoản 6.500.000đ; Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN không phải là 20.000.OOOđ mà là 13.500.000đ {73.500.000d – (53.500.000đ + 6.500.000đ)};
Chi phí thuế TNDN hiện hành không phài là 4.000 OOOđ mà là 2.700.000đ (13.500.000d X 20%); Lợi nhuận sau thuế TNDN không phải là 15.600.000đ mà là 10.800.000đ (13.500.000đ – 2.700.000đ).
(2) Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót nói trên nên số dư đau năm 20X4 các TK 155, TK 333, TK 421 được điều chỉnh như sau:
Số dư Có đầu năm TK 333 giảm: 1.300.000đ (4.000.000 – 2.700.000);
Số dư Có đầu năm TK 421 giảm: 4.800.000đ (15.600.000 – 10.800.000) và
Số dư Nọ đầu năm TK 155 giảm: 6.500.000đ.
(3) Khi lập báo cáo tài chính năm 20X5, công ty Hoa Lan phải điều chỉnh sai sót và điều chỉnh lại số liệu báo cáo năm 20X5 và năm 20X4, như sau:
Số liệu báo cáo sau điều chỉnh:
Bảng số 06 (Đon vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
||
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
Năm 20X5 |
Năm 20X4 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
104.000.000 |
73.500.000 |
Giá vốn hàng bán |
80.000.000 |
60.000.000 |
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN |
24.000.000 |
13.500.000 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
4.800.000 |
2.700.000 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
19.200.000 |
10.800.000 |
Báo cáo tình hình tài chính |
||
Hàng tồn kho |
||
Hàng tồn kho |
143.500.000 |
93.500.000 |
Chỉ tiêu |
||
Nợ phải trả |
||
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
13.700.000 |
10.700.000 |
Vốn chủ sở hữu |
||
Vốn đầu tư của chu sở hữu |
84.200.000 |
54.000.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
45.600.000 |
28.800.000 |
* Phần trình bày trên Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X5:
(1) Biến động vốn chủ sở hữu:
Bảng số 07 (Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
Số dư tại ngày |
Số dư tại ngày |
Số dư tại ngày |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
54.000.000 |
84.200.000 |
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
28.800.000 |
45.600.000 |
|
Cộng |
82.800.000 |
129.800.000 |
(2) Số liệu báo cáo trước điều chỉnh và số liệu báo cáo sau điều chỉnh (Theo các Bảng 05 và 06).
(3) Thuyết minh kèm theo:
Khoản mục báo cáo |
Ảnh hưởng của sai sót đến |
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X4 |
|
+ Giá vốn hàng bán tăng |
6.500.000 |
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành giảm |
1.300.000 |
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN giảm |
5.200.000 |
+ Hàng tồn kho giảm |
6.500.000 |
+ Thuế TNDN phải trả giảm |
1.300.000 |
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm |
5.200.000 |
Chúc bạn thành công !
Bạn có thắc mắc gì muốn được giải đáp hãy để lại ý kiến ( Họ tên, Số điện thoại hoặc Email, câu hỏi) của mình dưới dưới phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn !
Bình luận
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện
– Sơ đồ hạch toán cổ phiếu quỹ TT133
– Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế gtgt
– Mẫu thông báo lập sổ đăng ký thành viên công ty
– Sơ đồ kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Sơ đồ kế toán thuế tài nguyên
– Mẫu sổ nhật ký chứng từ S04-DN
– Mẫu phiếu chi tiền doanh nghiệp mới nhất
– Sơ đồ kế toán xuất kho sản phẩm hàng hoá biếu tặng
– Mẫu bảng kê chi tiền mẫu số 09 – TT file word
– Biên bản giao nhận tài sản cố định – Mẫu số 01 – TSCĐ
– Biên bản bàn giao tscđ sửa chữa lớn hoàn thành – Mẫu số 03 – TSCĐ
– Bảng kiểm kê quỹ mẫu số 08b – TT
– Sơ đồ số 6a kế toán phải thu nội bộ về vốn kinh doanh
– Giấy đề nghị tạm ứng mẫu số 03 – TT
– Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định – Mẫu số 06 – TSCĐ
– Sơ đồ số 89 kế toán thu nhập khác về thanh lý nhượng bán tscđ
– Ví dụ xác định tỷ giá ghi sổ kế toán bình quân TT133
– Sơ đồ số 4a kế toán đầu tư đến nắm giữ đến ngày đáo hạn
Thành Lập Doanh Nghiệp
Đăng Ký Kinh Doanh
Dịch vụ khác
Go!
Bài Viết Mới Nhất
Các chi nhánh
Trang chủ| Dịch Vụ Thành Lập Công Ty | Dịch vụ báo cáo thuế | Dịch Vụ Kiểm Toán | Tin Tức | Tài liệu kế toán | Thong tin doanh nghiep | Cong ty theo huyen | Cong ty theo xa
Công ty Hỗ Trợ Doanh Nghiệp Hoàng Luật
DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP MỌI THỦ TỤC VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY
HỖ TRỢ THỦ TỤC BANĐẦU VỀ KẾ TOÁN
Hotline: 0973981661
Trụ sở chính tại Hà Nội: Tòa Rice City – KĐT Tây Nam Linh Đàm – Hoàng Mai – Hà Nội