Bài Tập Vẽ Biểu Đồ Có Đáp Án Lớp 10, Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Địa Lý Lớp 10 Năm 2020

Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)
Châu Phi 30,3 906
Châu Mĩ 42,0 888
Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920
Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730
Châu Đại Dương 8,5 33
Toàn thế giới 135,6 6477

a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lụcb) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Đang xem: Bài tập vẽ biểu đồ có đáp án lớp 10

Hướng dẫn giảia) mật độ dân số thế giới và các châu lục

Châu lục Mật độ dân số (người/ km2)
Châu Phi 29,9
Châu Mĩ 21,1
Châu Á (trừ LB Nga) 123,3
Châu Âu (kể cả LB Nga) 31,7
Châu Đại Dương 3,9
Toàn thế giới 47,8

 b) vẽ biểu đồBIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Điểm từ người đăng bài:0 1 2 3 4 5
8 2 Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận
Cho bảng số liệu:CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004

Khu vực GDP (tỉ USD) Trong đó
Nông- lâm- ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ
Các nước thu nhập thấp 1253,0 288,2 313,3 651,5
Các nước thu nhập trung bình 6930,0 693,0 2356,2 3880,8
Các nước thu nhập cao 32715,0 654,3 8833,1 23 227,6
Toàn thế giới 40 898,0 1635,9 13 087,4 26 177,

a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nướcHướng dẫn giải:a) Vẽ hiểu đồ- Xử lí số liệu:CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004 (%)

Khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
Các nước thu nhập thãp 23 25 52
Các nước thu nhập trung hình 10 34 56
Các nước thu nhập cao 2 27 71
Toàn thế giới 4 32 64

– Tính bán kính:+ Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới so với:Diện tích hình GDP phân theo ngành kinh tế các nước thu nhập thấp hơn gấp (frac{40898,0}{1253,0}) = 32,6 lần.Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập trung bình lớn gấp: (frac{40898,0}{6930,0}) = 5,9 lần.Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập cao lớn gấp: (frac{40898,0}{32715,0}) = 1,25 lần.+ Nếu S là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới được tính bằng công thức:S= πR2,S1 là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập thấp được tính bằng công thức: s1 = πr12; s2 là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập trung bình được tính bằng công thức: s2 = πr22 ; s3 diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập cao được tính bằng công thức:s3 = πr32Thì:(frac{S}{S_{1}}) = (frac{pi R^{2}}{pi {r_{1}}^{2} }) = (frac{ R^{2}}{ {r_{1}}^{2} }) = 32,6;(frac{S}{S_{2}}) = (frac{ pi R^{2}}{ {pi r_{2}}^{2} }) = (frac{ R^{2}}{ {r_{2}}^{2} }) = 5,9(frac{S}{S_{3}}) = (frac{pi R^{2}}{pi {r_{3}}^{2} }) = (frac{ R^{2}}{ {r_{3}}^{2} }) = 1,25+ Nếu r1 = 0,5 cm, thì R2= 32,6 x (0,5)2 => R = √8,15 = 2,85 cm;r22 = (frac{left ( 2,85
ight )^{2}}{5,9}) = 1,38 => r2 = √1,38 = 1,17 cmr32 = (frac{left ( 2,85
ight )^{2}}{1,25})= 6,5 => r3 = √6,5 = 2,5 cmVẽ:b) Nhận xét:- các nước thu nhập thấp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ca, tiếp theo là công nghiệp – xây dựng 25%, nông nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với các nươc thu nhập trung bình và cao 23%.- Các nước thu nhập trung bình dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 56%, tiếp theo là công nghiệp 34%, sau đó là nông nghiệp 10%.- Các nước thu nhập cao công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất 2, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế 71% (năm 2004) 
Điểm từ người đăng bài:0 1 2 3 4 5
3 1 Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận

*

Cho bảng số liệu : SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003

Năm 1950 1970 1980 1990 2000 2003
Sản lượng (triệu tấn) 676,0 1213,0 1561,0 1950,0 2060,0 2021,0

– Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm.- Nhận xétHướng dẫn giải:a) Vẽ biểu đồBIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950-2003

*

b) Nhận xét+ Từ năm 1950 đến năm 2003 sản lượng lương thực của thế giới tăng 3 lần từ 676,0 triệu tấn lên 2021,0 triệu tấn.+ Sản lượng lương thực thế giới tăng nhanh giai đoạn 1950-1970 (sản lượng lương thực năm 1970 gấp 1,8 lần năm 1950); từ năm 2000 đến 2003 sản lượng lương thực thế giới giảm
Cho bảng số liệu: ĐÀN BÒ VÀ LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 – 2002 (TRIỆU CON)- Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn?- Nhận xét.

Xem thêm: Cách Tính Diện Tích Hình Chóp Tam Giác Đều Có Diện Tích Đáy Bằng Sqrt 3 {A^2}/4

Hướng dẫn giải:a) Vẽ biểu đồ:b) Nhận xét:Giai đoạn 1980-2002:Số lượng bò và lợn ngày càng tăng. Cụ thể:+ Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.+ Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1.2 lần.Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm.

Xem thêm: Mẹo 1: Cách Tính Diện Tích Hồ Cá Ch Tính Tính Khối Lượng Nước Bể Bơi Di Động

Bài 1. Cho bảng số liệu:Bảng 10.1. Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha)a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.b)Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.Trả lời a) Vẽ biểu đồ+ Xử lí số liệuTỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 1990 và năm 2002 (%)+ Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002.b) Nhận xétNăm 2008 so với năm 1990 + Diện tích gieo trồng của các nhóm cây đều tăng, nhưng tốc độ khác nhau:- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt tăng thêm 2065,1 nghìn ha, tăng hơn 1,3 lần- Diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng thêm 1492,6 nghìn ha, tăng hơn 2,2 lần.- Diện tích gieo trồng cây thực phẩm, cây ăn quả và các cây khác tằn theem1276,2 nghìn ha, tăng hơn 1,9 lần.+ Do tốc độ tăng khác nhau nên tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây có thực sự thay đổi:- Cây lương thực có hạt tỉ trọng giảm từ 71,6% còn 51,6%.- Cây công nghiệp tỉ trọng tăng từ 13,3 % lên 19,4 %.- Cây thực phẩm, cây ăn quả, các cây khác tỉ trọng tăng từ 15,1 % lên 119,0 %.+ Kết luận: ngành trồng trọt của nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
Bải 2. Cho bảng số liệu:Bảng 10.2. số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng (năm 1990 = 100,0%)

*

a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.Lời giải.a) Vẽ biểu đồb) Nhận xét:Thời kì 1990 – 2002, số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau.+ Đàn lợn có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng hơn 2,2 lần), kế đó là đàn gia cầm (tăng hơn 2 lần).+ Đàn bò tăng khá (tăng hơn 1,7 lần), đàn trâu không tăng.Giải thích: + Đàn gia súc, gia cầm tăng do:- Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng.- Nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi được nâng cao.- Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước.+ Tốc độ tăng khác nhau do nhu cầu thị trường, điều kiện phát triển và hiệu qur của chăn nuôi.* Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng nhanh hơn đàn trâu, bò do:- Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của dân cư nước ta.- Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn.* Trâu không tăng: vì trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu. 

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án