Bài Tập Trọng Âm Tiếng Anh Có Đáp Án, 40 Bài Tập Phát Âm Và Trọng Âm Trong Tiếng Anh

Bài tập ngữ âm luôn là thử thách đối với các bạn học sinh nhưng nó lại chiếm một phần điểm không hề nhỏ trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia. Để chuẩn bị tốt cho bài thi Tiếng Anh ở kì thi này, ngoài việc nắm rõ từ vựng, cách làm bài tập ngữ pháp, việc nắm rõ phương pháp làm các dạng bài tập ngữ âm (gồm phát âm và trọng âm) cũng rất quan trọng để giúp bạn đạt điểm cao đấy!

*

/i:/ Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene),..

Đang xem: Bài tập trọng âm tiếng anh

NGOẠI TRỪ: e (me), ie (piece) phát âm là /i:/

/æ/ Các chữ được viết là a

NGOẠI TRỪ: Trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm.

Chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/

/ai/

+Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry). Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm là /ai/ nhưng không nhiều.

NGOẠI TRỪ: Riêng các từ fridge, city, friend không được phát âm là /ai/.

/i/ Hầu hết các chữ được viết là i (win), đôi khi y cũng được phát âm như trên

NGOẠI TRỪ: Trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm.

/ə/ Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm, ví dụ: teacher, owner…
Chữ u trong tiếng Anh có rất nhiều cách phát âm

+Thông thường, chữ u được đọc là /ʌ/

Ví dụ: cup, customer, cut,…

+Chữ u thường được đọc /ʊ/ nếu sau nó là ll, sh và tch

Ví dụ: pull, full, bull,…

+Chữ u thường được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước y

Ví dụ: buy, guy,…

+Chữ u cũng thường được đọc là /ju:/ khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w

Ví dụ: cute, computer, music,…

+Chữ uđược đọc là /u:/khi nó đứng trước ca, be, ce, de, e, i, ne, o

Ví dụ: fruit, blue, rude,…

+Chữ u được đọc là /ɜ:/ khi nó đứng trước chữ r

Ví dụ: burn, murder, occur

 /ɜ:/ Âm này thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt).

+ ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn )

+ er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve)

+ ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl )

+ or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm)

+ ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn)

 /e/ Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said),…

NGOẠI LỆ: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four) cũng được phát âm như trên

 /ɔɪ/ Các chữ cái được viết là oy, oi.

Ví dụ: boy, coin…

/ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm).

NGOẠI LỆ: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).

Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.

+Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/

Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/

+Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/

Ví dụ:

Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/

Rotate /rəʊˈteɪt/

Debate /dɪˈbeɪt/

Nguyên âm -ea-

+Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/

Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…

+Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/

Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…

Phụ âm thường sẽ phát âm theo đúng âm của chúng trong bảng chữ cái. Tuy nhiên, có một số trường hợp mà các em rất hay “mắc bẫy” của đề. Các em cần phải lưu ý các dạng sau đây:

a) Hai cách đọc của –th

 /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …

LƯU Ý: bath /bɑːθ/, breath /breθ/, cloth /klɒθ/, etc.

/ð/: the, there, this, that, these, those, weather…

LƯU Ý: sunbathe /ˈsʌn.beɪð/, breathe /briːð/, clothes /kləʊðz/, etc.

Cough /kɒf/

Laugh /lɑːf/

Tough /tʌf/

Rough /rʌf/

Enough /ɪˈnʌf/

c) Chữ n

Thông thường, chữ n đọc là /n/ Tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là

/ŋ/

Khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-

pinkness /ˈpɪŋknəs/shrink /ʃrɪŋk/sink /sɪŋk/think /θɪŋk/twinkling /ˈtwɪŋklɪŋ/banquet /ˈbæŋkwɪt/conquer/ˈkɑːŋkər/anxiously /ˈæŋkʃəsli/

Trong các từ:

Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/Penguin /ˈpeŋɡwɪn/English /ˈɪŋɡlɪʃ/Singer /ˈsɪŋər/

a) Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.Ví dụ:– Jump —-> jumped- Cook —–> Cooked- Cough —–> Coughed- Kiss —–> kissed- Wash —–> washed- Watch —–> watched

b) Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/.Ví dụ:– Wait —–> waited- Add —–> added

c) Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.

Xem thêm: Cách Giới Hạn Vùng Làm Việc Trong Excel : Cực Đơn Giản, Cách Giới Hạn Vùng Làm Việc Trong Excel

Ví dụ:– Rub —–> rubbed- drag —–> dragged- Love —–> loved- Bathe ——> bathed- Use ——> Used

CHÚ Ý ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.Ví dụ: “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/”like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/

LƯU Ý 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: agedblessedcrookeddoggedlearnednakedraggedwickedwretched

Ví dụ:

A. wicked

B. crooked

C. learned

D. worked

Nếu không ghi nhớ lưu ý trên thì thí sinh sẽ bị mắc bẫy và sẽ chọn đáp án C vì cho rằng đáp án A, B, D đuôi “ed” được đọc là /t/, còn đáp án C đuôi “ed” được đọc là /d/.

Nhưng đáp án của bài thi sẽ là D. Vì đáp án A, B, C đuôi “ed” được đọc là /id/, còn đáp án D đuôi “ed” được đọc là /t/.

Kiến thức thêm s và es này cách phát âm làm sao, các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR vẫn sai rất nhiều, phải học thêm cho kĩ

– Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) thì ta phát âm là /iz/.Ví dụ: changes; practices (cách viết khác là : practise – phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes

CHÚ Ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.Ví dụ: Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /la:f/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.

“W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)

“K” câm khi đứng trước N ở đầu từ: knife, knee, know, knock, knowledge.

“E” câm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm: Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.

“S” câm: Island, isle, aisle, islet.

1. A. heal B. tear C. fear D. ear2. A. break B. heat C. mean D. weave3. A. feet B. sheep C. beer D. fee4. A. great B. repeat C. East D. Cheat

5. A. hall B. charm C. far D. calm6. A. paw B. raw C. war D. car7. A. transport B. afford C. horse D. hose8. A. because B. aunt C. auditory D. automobile9. A. fuel B. blue C. hue D. cue10. A. flew B. few C. crew D. chew11. A. cruise B. build C. bruise D. fruit12. A. tooth B. booth C. good D. soon

Đáp án:1. A. heal /hi:l/ B. tear /tiə/ C. fear /fiə/ D. ear /iə/2. A. break/breik/ B. heat/hi:t/ C. mean/mi:n/ D. weave/wi:v/3. A. feet/fi:t/ B. sheep/ ʃi:p/ C. beer/ /biə/ D. fee/fi:/4. A. great /greit/ B. repeat/ri”pi:t/ C. East/i:st/ D. Cheat/tʃi:t/

5. A. hall /hɔ:l/ B. charm/tʃɑ:m/ C. far/fɑ:/ D. calm /kɑ:m/6. A. paw /pɔ:/ B. raw/rɔ:/ C. war/wɔ:/ D. car/kɑ:/7. A. transport/trænspɔ:t/ B. afford/ə”fɔ:d/ C. horse/hɔ:s/D. hose/houz/8. A. because/bi”kɔz/ B. aunt/ɑ:nt/ C. auditory/”ɔ:ditəri/ D. automobile/”ɔ:təməbi:l/

9. A. Fuel/fjul/ B. blue/bluː/ C. hue/hju/ D. cue/dju/10. A. flew/fluː/ B. few/fju/ C. crew/kruː/ D. chew/tʃuː/.11. A. cruise/kuːs/ B. build/bi:ld/ C. bruise/bruːz/ D.fruit/fruːt/12. A. tooth/tuːθ/ B. booth/buːθ/ C. good/gud/ D. soon/suːn/

a) Với những từ có 2 âm tiết :– Động từ: Trọng âm thường rơi vào tiếng thứ 2.Ví dụ: de”stroy; pe”rmit; sug”gest; ad”vide…

– Danh từ, Tính từ , Trạng từ : Trọng âm thường rơi vào tiếng đầu tiên.Ví dụ: “doctor, “lovely, “careful…

b) Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm rơi vào tiếng thứ 3 từ phải sang tràiVí dụ: geography -> ge”ography

c) Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ nàyVí dụ: preparation -> prepa”ration…

d) Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ nàyVí dụ: Vietna”mese , employ”ee…

e) Một số tiền tố và hậu tố ko ảnh hưởng đến trọng âm. Lúc đó ta phải xét đến từ gốc: re , dis, un, in, il, im, ir, ing, ful, ness, less, able, uos, ly, ment…Ví dụ: uncomfortable -> xét từ : comfort ( bỏ tiền tố “un” và hậu tố “able” ) đây là tính từ có 2 âm tiết nên trọng âm ở tiếng đầu tiên . => un”comfortable

a) Đối với động từ: Các động từ như happen, open, offer, listen, answer, enter… có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

b) Đối với từ vừa là danh từ vừa là động từ: Những từ vừa là noun vừa là verb có 2 âm tiết thì khi là noun trọng âm sẽ rơi vào âm đầu còn verb thì rơi vào âm sau.

c) Đối với tính từ: Tính từ ghép 2 từ mà từ đằng sau là phân từ II thì trọng âm cũng rơi vào chính phần PII đó.Ví dụ: bad-“tempered.

e) Đối với các từ có tận cùng là -acy, -age, -ate, -ic, -ics,… có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Ví dụ: catholic, lunatic, politics, arabic…

Xem thêm: Cách Kiểm Tra Máy Tính Có Bị Lỗi Hay Không Win 10, Cách Thức Kiểm Tra Và Sửa Lỗi Hệ Thống Máy Tính

f) Đối với các từ số đếm: kết thúc bằng “-teen” thì trọng âm rơi vào “teen”; kết thúc bằng “-ty” thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.Ví dụ: thir”teen – “thirty; fif”teen – fif”ty

Có thể tham khảo thêm hướng dẫn chuyên sâu về trọng âm mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nếu bạn nào muốn hiểu thật kĩ thêm nhé

1. a. generous b. suspicious c. constancy d. sympathy

2. a. acquaintance b. unselfish c. attraction d. humorous

3. a. loyalty b. success c. incapable d. sincere

4. a. carefully b. correctly c. seriously d. personally

5. a. excited b. interested c. confident d. memorable

6. a. organise b. decorate c. divorce d. promise

7. a. refreshment b. horrible c. exciting d. intention

8. a. knowledge b. maximum c. athletics d. marathon

9. a. difficult b. relevant c. volunteer d. interesting

10. a. confidence b. supportive c. solution d. obedient

11. a. whenever b. mischievous c. hospital d. separate

12. a. introduce b. delegate c. marvelous d. currency

Dù nắm chắc các quy tắc như thế nào, nhưng quan trọng nhất vẫn là luyện tập và vận dụng chúng. Các bạn cũng đừng quên tra từ điển thường xuyên để có thể nhớ từ và cách phát âm nhé! Nếu còn gì thắc mắc, các bạn có thể để lại comment bên dưới nha!

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 – 100% cam kết đạt target 6.0 – 7.0 – 8.0 – Đảm bảo đầu ra – Thi không đạt, học lại FREE

*

Almost done…

We just sent you an email. Please click the link in the email to confirm your subscription!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập