Bài Tập Tiếng Anh 4 Unit 9 : What Are They Doing? Bai Tap Unit 9

Các bậc phụ huynh luôn mong muốn hỗ trợ và giúp đỡ con trẻ trong quá trình học tiếng Anh tuy nhiên cần tìm phương pháp học nào phù hợp với khả năng của con hay những cuốn sách có đáp án chính xác nhất bám sát theo chương trình sách của Bộ Giáo Dục thì lại gặp khó khăn. Bài viết dưới đây Step Up sẽ cung cấp cho bố mẹ và các con bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 9 chuẩn xác nhất, các bạn cùng tham khảo cho con em mình nhé!

1, Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 9 (What are they doing?)

Sách tiếng Anh lớp 4 unit 9 bao gồm những từ vựng và chủ đề rất quen thuộc về những việc mà bé làm hàng ngày “ What are they doing?” Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng như nghe – nói – đọc – viết nhằm cải thiện kỹ năng luyện phát âm chuẩn trong tiếng Anh.

Đang xem: Bài tập tiếng anh 4 unit 9

Step Up đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất phần đáp án cùng với lời dịch cụ thể cho từng đoạn. Cha mẹ và các con cùng tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé:

Tiếng Anh lớp 4 unit 9 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

Bài nghe tại đây: click

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Tại phần này các em lấy một tấm hình của gia đình em. Sau đó nói cho các bạn trong lớp biết những thành viên của gia đình em đang làm trong gì hình đó nhé.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 9:

A. PHONICS – phát âm

1) Complete and say the words aloud. (Hoàn thành và đọc to những từ sau)

maskdesktextnext

2) Complete with the words above and say the sentences aloud. (Hoàn thành với các từ trên và đọc to những câu sau)

mask

Nam đang sơn 1 cái mặt nạ.

text

Linda đang đọc 1 bài văn.

3.desk

Tom đang vẽ 1 cái bàn.

next

Mai và Peter đang đứng cạnh cửa.

B. VOCABULARY – Từ vựng

Đây là phần giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh hiệu quả thông qua hình ảnh và làm bài tập. Với cách học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản một cách nhanh chóng, dễ dàng.

1) Circle the odd one out. (Khoanh tròn 1 từ khác loại)

1 – d

xem b. nghe c. đọc d. bài văn

2 – c

sách b. bài văn c. giáo viên d. chính tả

3 – a

vẽ b. mặt nạ c. con rối d. con diều

4 – b

cầu lông b. nhà c. bóng đá d. bóng rổ

2) Look and match. (Nhìn và nối)

1 – d

tô màu 1 cái mặt nạ

2 – a

viết chính tả

3 – e

đọc 1 bài văn

4 – f

nghe nhạc

5 – c

xem 1 video

6 – b

làm 1 con diều

C. SENTENCE PATTERNS – Cặp câu

1) Read and match. (Đọc và nối)

d

Bạn đang làm gì? Tôi đang viết 1 lá thư.

e

Họ đang chơi đá bóng à? Không.

a

Nam đang làm gì? Anh ấy đang nghe nhạc.

c

Linda đang làm gì? Cô ấy đang nhảy.

b

Phong và Peter đang làm gì? Họ đang tạo 1 cái máy bay.

2) Look and write. (Nhìn và viết)

Peter is listening to music.

Peter đang nghe nhạc.

Mai is watching TV/ a video.

Mai đang xem TV/ video.

Linda and Tom are playing badminton.

Linda và Tom đang chơi cầu lông.

Akiko and Phong are painting a mask.

Akiko và Phong đang sơn 1 cái mặt nạ.

The teachers are reading books.

Những giáo viên đang đọc sách.

D. SPEAKING – Nói

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

Tớ đang chơi cầu lông. Bạn đang làm gì vậy?Anh ấy đang làm gì?Cô ấy đang làm gì?Họ đang làm gì?

2) Ask and answer questions to find out what your family members are doing at the moment

Hỏi và trả lời những câu hỏi để tìm ra những thành viên trong gia đình bạn đang làm gì bây giờ

E. READING – Đọc

1) Look and circle. (Nhìn và khoanh tròn)

a

Anh ấy đang đọc 1 quyển sách à? Đúng thế.

Xem thêm: Viết Văn Nghị Luận Nỗi Thương Mình Hay Nhất, Nghị Luận Đoạn Trích Nỗi Thương Mình

b

Cô ấy đang xem 1 video à? Không phải.

b

Họ đang viết chính tả phải không? Không phải.

a

Họ đang vẽ 1 ngôi nhà phải không? Đúng thế.

2) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

girlboysbadmintonplayingreading

Đây là 1 bức tranh một sân trường. Những học sinh đang chơi đùa. Hai cậu bé đang chơi đá bóng. Một cô bé đang nhảy dây. Hai cậu bé đang thả diều. Hai cô bé đang chơi cầu lông. Một vài cô bé và cậu bé đang chơi trốn tìm. Giáo viên đang ngồi trên 1 cái ghế dài và đọc 1 quyển sách.

F. WRITING – Viết

1) Put the words in order. Then read aloud.

(Xếp những từ sau theo đúng thứ tự sau đó đọc to)

Peter is writing a dictation.

Peter đang viết chính tả.

Mai is making a puppet.

Mai đang làm 1 con rối.

I am listening to music.

Tôi đang nghe nhạc.

Nam and Phong are drawing a horse.

Nam và Phong đang vẽ 1 con ngựa.

2) Look and write. (Nhìn và viết)

Họ đang làm gì?

Nam is listening to music.

Nam đang nghe nhạc.

Mai and Tom are playing chess.

Mai và Tom đang chơi cờ vua.

Miss Hien is reading a book.

Cô Hiền đang đọc sách.

Peter is drawing a picture.

Peter đang vẽ tranh.

Xem thêm: Isumsoft Excel Password Refixer Registration Code

Trên đây là tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 4, hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp cho bố mẹ cũng như các bé củng cố lại nền tảng và đạt kết quả cao trong học tập với chương trình tiếng Anh lớp 4 unit 9. Và bố mẹ cũng có thể tham khảo thêm các cách học mới cùng bé để giúp con có thể tự học tiếng Anh tại nhà hiệu quả nhất thông qua các cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ em nhằm tăng thêm phần thú vị và kích thích bé học tốt nhất.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập