Bài Tập Tập Hợp – Lý Thuyết Và Bài Tập Các Tập Hợp Số Lớp 10

Bài tập chuyên đề tập hợp toán lớp 6

Bài tập chuyên đề tập hợp giúp học sinh biết cách viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu trong tập hợp; biết vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế… Hi vọng tài liệu này giúp các em học tốt môn Toán lớp 6, ôn thi học sinh giỏi môn Toán hiệu quả.

Đang xem: Bài tập tập hợp

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, lingocard.vn mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP – Toán lớp 6

I. MỤC TIÊU

Rèn học sinh kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu

*

. Sự khác nhau giữa tập hợp N, N* Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. NỘI DUNG

Kiến thức cần nhớ:

Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Tập rỗng kí hiệu là: Ø. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là

*

hay

*

. Nếu

*

*

thì ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A=B.

A. Ôn tập lý thuyết.

Câu 1: Hãy cho một số ví dụ về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học?

Câu 2: Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.

Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N*?

Lời giải:

Câu 1:

+ Ví dụ về tập hợp thường gặp trong thực tế: tập hợp đồ dùng học tập, tập hợp học sinh lớp 6 của một trường,…

+ Ví dụ về tập hợp trong toán học: tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,…

Câu 2:

+ Có hai cách để viết tập hợp:

– Cách 1: liệt kê các phần tử trong tập hợp

– Cách 2: chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó

+ Các ký hiệu thường gặp trong tập hợp:

*

Câu 3:

+ Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào

Câu 4:

+ Tập hợp N là tập hợp số tự nhiên

+ Tập hợp N* là tập hợp số tự nhiên khác 0

B. Bài tập

Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu

Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”

a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.

b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông

b □ A; c □ A; h □ A

Lời giải:

a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}

b/

*

Lưu ý học sinh: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho, và trong một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lần

Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}

a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.

b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.

Lời giải:

a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”

b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}

Bài 3: Cho các tập hợp

A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 11}

a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.

Xem thêm: Trọn Bộ 8 Khóa Học Quản Lý Quán Cà Phê Cao Cấp, Học Mở Quán Cafe

b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.

c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.

d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.

Lời giải:

a/ C = {2; 4; 6}

b/ D = {5; 9}

c/ E = {1; 3; 5}

d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11}

Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; x; a; b}

a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.

b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.

c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?

Lời giải:

a/ {1}; {2}; {a}; {b}; {x}

b/ {1; 2}; {1; a}; {1; b}; {1; 3}; {1; x}; {2; a}; {2; b}; {2; 3}; {2; x}; {3; x}; {3; a}; {3; b}; {x; a}; {x; b}; {a; b}

c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì 

*

nhưng

*

Bài 5: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Lời giải:

+ Tập hợp con của B không có phần từ nào là

*

.

+ Các tập hợp con của B có một phần tử là: {a}; {b}; {c}

+ Các tập hợp con của B có hai phần tử là: {a; b}; {a; c}; {b; c}

+ Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c}

Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con.

Xem thêm: Nơi Bán Giải Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5 Tập 2 021, Giải Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5

Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng

*

và chính tập hợp A. Ta quy ước

*

là tập hợp con của mọi tập hợp.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập