bài tập tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Cuối kỳ kế toán phải tiến hành kiểm kê để xác định giá trị thành phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Trên cơ sở kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ, và trị giá hàng hoá, vật tư mua vào trong kỳ để xác định trị giá vật tư, hàng hoá xuất sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ. Trung tâm gia sư kế toán trưởng chia sẻ đến các bạn một số bài tập về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm như sau:

Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải:
Bài tập số 01
Công ty TNHH Minh Trang tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng
+ Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
+ Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
–  Tài khoản  TK155 : 50.990.000 đồng
. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng
. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh lien quan như sau :
1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận :
_ Vật liệu chính dùng cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng
_ Vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng.
_ Nhiên liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng l à 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.
2. Xuât công cụ dùng cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng.
3.

Đang xem: Bài tập tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Xem thêm: giải vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 tuần 28

Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Trang 76 Tập 2, Vở Bài Tập Toán 3 Tập 2 Trang 76

Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng :
_ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là 120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng.
_ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng.
4. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT.
5. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố địn h dùng ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng.
6. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng
7. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng.
8. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là :
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%.
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.
Tài liệu bổ sung :
_Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.
_ Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.
Lời giải:
Xuất kho nguyên vật liệu chính :
1a) Nợ 621X : 240.000.000
Nợ 621Y : 160.000.000
Có 1521 : 400.000.000
Xuất kho vật liệu phụ :
1b) Nợ 621X : 30.000.000
Nợ 621Y : 20.000.000
Có 1522  :50.000.000
Xuất kho nhiên liệu :
1c) Nợ 627: 5.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
Nợ 642 : 2.000.000
Có 1522 : 8.000.000
Xuất kho công cụ dụng cụ :
2a) Nợ 627 : 500.000
Nợ 142 : 4.000.000
Có 153 : 4.500.000
Phân bổ chi phí :
2b) Nợ 627: 2.000.000
Có 142 : 2.000.000
Tiền lương phải trả :
3) Nợ 622X : 120.000.000
Nợ 622Y : 80.000.000
Nợ 627 : 10.000.000
Nợ 641 : 8.000.000
Nợ 642 : 22.000.000
Có 334 : 240.000.000
Các khoản trích theo lương :
4) Nợ 622X : 26.400.000
Nợ 622Y : 17.600.000
Nợ 627 : 2.200.000
NỢ 641 : 1.760.000
Nợ 642 : 4.840.000
Nợ 334 ; 20.400.000
Có 338 : 73.200.000
Phân bổ chi phí trả trước :
5) Nợ 627 : 2.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
Có 142 : 3.000.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
6) Nợ 627:  22.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
NỢ 642 : 2.000.000
Có 2141 : 25.000.000
Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả :
7) Nợ 627:  7.600.000
Nợ 641 : 400.000
Nợ 642 : 1.000.000
Nợ 133 : 900.000
Có 331 : 9.900.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm X = (51.300.000 x 120.000.000) : (120.000.000 + 80.000.000)
=> X = 30.780.000 đồng
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm Y = ( 51.300.000 x 80.000.000) : (120.000.000 + 80.000.000)
=> Y = 20.520.000 đồng
Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :
8a)
Nợ 154X:  444.780.000
Có 621X : 270.000.000
Có 622X : 146.400.000 
Có 627 ; 30.780.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
CPNVLTDDCK =(10.000.000 + 270.000.000) *500 : ( 4.500 + 500)= 28.000.000 đồng.

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
CPNCTTDDCK =( 4.800.000 + 146.400.000 ) *300 : ( (4.500 + 500) * 60%) )
CPNCTTDDCK =  ……

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
CPSPDDCK = ( (2.820.000 + 30.780.000)*300) : ((4.500 + 500 )* 60%))
CPSPDDCK = 2.100.000 đồng.

Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK =…………….+ 2.100.000 = ……………….. đồng.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = ………………….đồng
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 17.600.000 + 444.780.000 – …………………….. = …………..
Giá thành đơn vị nhập kho :
Z đơn vị = ………… đồng/ sản phẩm

Nhập kho thành phẩm :
8b) Nợ 155X : 423.000.000
Có 154X : 423.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng Cộng DDĐK 10.000.000 4.800.000 2.820.000 17.620.000 PSTK 270.000.000 …….. 30.780.000 444.780.000 DDCK 28.000.000 ……….. 2.100.000 39.400.000 Tổng giá thành 252.000.000 ………… 31.500.000 423.000.000 Giá thành đơn vị 56.000 ………… 7.000 94.000

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm Y :
9a) Nợ 154Y : 1.423.000.000
Có 621Y :655.000.000
Có 622Y  : 488.000.000
Có 627Y : 280.000.000
Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :
CPVLPDDCK = ((12.000.000 + 655.000.000)*1.500)) : ((10.000 + 2.000) * 75%))
CPVLPDDCK = 87.000.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
CPNCTTDDCK = ((6.500.000 + 488.000.000)*1.500)) : ((10.000 + 2.000) * 75%))
CPNCTTDDCK = 64.500.000 đồng
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
CPSPDDCK = ((5.200.000 + 280.000.000)*1.500)) : ((10.000 + 2.000) * 75%))
CPSPDDCK = 37.200.000 đồng
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 64.500.000 + 37.200.000 = 101.700.000 đồng
Chi phí dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 87.000.000 + 101.700.000 = 188.700.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 23.700.000 + 1.423.000.000 – 188.700.000 = 1.258.000.000
Giá thành đợn vị nhập kho :
Zđơn vị : =1.258.000.000: 10.000 = 125.800 đồng/sản phẩm
10.000
Thành phần gửi đi bán :
9b) Nợ 157 : 1.258.000.000
Có 154Y : 1.258.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng DDĐK 12.000.000 6.500.000 5.200.000 23.700.000 PSTK 655.000.000 488.000.000 280.000.000 1.423.000.000 DDCK 87.000.000 64.500.000 37.200.000 188.700.000 Tổng giá thành 580.000.000 430.000.000 248.000.000 1.258.000.000 Giá thanh đơn vị 58.000 43.000 24.800 125.800

BÀI TẬP PHẦN TỰ GIẢI

Công ty TNHH Bảo  Long kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tôn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sản xuất 3 loại sản phẩm X, Y, Z theo quy trình công nghệ đơn giản. Căn cứ vào thông số kỹ thuật, công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1, sản phẩm Y là 1.2 và sản phẩm Z là 1.5
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 : 11.945.000 đồng
_ Tài khoản 155 : 34.147.000 đồng
. Tài khoản 155 X (240 sản phẩm) : 34.147.500 đồng
. Tài khoản 155 Z ( 130 sản phẩm ) : 15.307.500 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :

Khoản mục chi phí Trực tiếp sản xuất Chi phí phân xưởng 1 Chi phí nguyên vật liệu _ Nguyên liệu chính 84.000.000 _ Vật liệu phụ 27.000.000 2 Chi phí nhân công _ tiền lương 26.000.000 5.200.000 _ Các khoản trích theo quy định + Bảo hiểm xã hội (20%) + Bảo hiểm y tế (3%) + kinh phí công đoàn +Bảo hiểm thất nghiệp 3 Chi phí chung _ Khấu hao máy móc, thiết bị 43.750.000 12.350.000 _ Phân bổ công cụ, dụng cụ(142) 800.000 600.000 _ Điên, nước, điện thoại ….(331) 3.100.000

Khoản mục chi phí Trực tiếp sản xuất Chi phí phân xưởng
1 Chi phí nguyên vật liệu
_ Nguyên liệu chính : 84.000.000
_ Vật liệu phụ :27.000.000
2 Chi phí nhân công
_ tiền lương : 26.000.000, 5.200.000
_ Các khoản trích theo quy định
+ Bảo hiểm xã hội  : (20%)
+ Bảo hiểm y tế : (3%)
+ kinh phí công đoàn
+Bảo hiểm thất nghiệp
3 Chi phí chung
_ Khấu hao máy móc, thiết bị : 43.750.000, 12.350.000
_ Phân bổ công cụ, dụng cụ(142) : 800.000, 600.000
_ Điên, nước, điện thoại ….(331) : 3.100.000

Đáp án tham khảo : Kế toán tài chính

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập